Đáp án trắc nghiệm phát triển kĩ năng bản thân, tổng hợp 50 câu hỏi lân 1 bài kiểm tra cuối khóa phát triển kỹ năng bản thân
Câu Hỏi 1 “Kỹ thuật Janusian” là phương pháp dùng để làm gì?
A. Xác định nguyên nhân gốc của vấn đề
B. Phát huy tính sáng tạo trong giải quyết vấn đề
C. Xem xét khía cạnh đối diện của vấn đề (Đ)
D. Xem xét vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau
Đáp án đúng là: Xem xét khía cạnh đối diện của vấn đề
Bắt đầu vào lúcVì: Sử dụng kỹ thuật Janusian để xem xét khái cạnh đối diện của vấn đề. Kỹ thuật Janusian đòi hỏi bạn phải tư duy theo các khía cạnh đối lập nhau. Bằng cách làm như vậy, bạn sẽ thoát ra được những ràng buộc tự mình đặt ra và suy nghĩ vượt ra ngoài “hàng rào”.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 4. Kỹ năng giải quyết vấn đề, mục 4.3.Đưa ra các giải pháp khác nhau.
Câu trả lời đúng là: Xem xét khía cạnh đối diện của vấn đề
Câu Hỏi 2 Một người được gọi là biết cách quản lý thời gian nếu người đó:
A. Luôn trong tình trạng căng thẳng, tập trung cao độ để hoàn thành công việc
B. Biết phân loại công việc, lập kế hoạch và từng bước thực hiện theo kế hoạch (Đ)
C. Dành thời gian cho những việc không khẩn cấp và không quan trọng
D. Hoàn thành công việc một cách vội vã vào phút cuối
Đáp án đúng là: Biết phân loại công việc, lập kế hoạch và từng bước thực hiện theo kế hoạch
Bắt đầu vào lúcVì: Một người được gọi là biết cách quản lý thời gian nếu người đó biết cách phân loại công việc theo tính khẩn cấp và tầm quan trọng, rồi lập kế hoạch và từng bước thực hiện theo kế hoạch đã xây dựng.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 5. Kỹ năng quản lý thời gian, mục 5.4. Cách quản lý thời gian.
Câu trả lời đúng là: Biết phân loại công việc, lập kế hoạch và từng bước thực hiện theo kế hoạch
Câu Hỏi 3 Tìm câu trả lời đúng nhất. Môi trường làm việc thân thiện, mối quan hệ lành mạnh trong doanh nghiệp có ảnh hưởng tích cực đến khả năng sáng tạo, năng lực làm việc… của người lao động vì:
A. Con người là nhân tố quan trọng nhất trong mọi tổ chức
B. Bản chất của con người bị ảnh hưởng bởi điều kiện hoàn cảnh bên ngoài
C. Về bản chất, con người chỉ có thể phát huy được tốt nhất năng lực sáng tạo của mình khi được ở trong một môi trường thoải mái, thích hợp (Đ)
D. Bản năng con người bao giờ cũng thích được tự do, thoải mái, vui vẻ
Đáp án đúng là: Về bản chất, con người chỉ có thể phát huy được tốt nhất năng lực sáng tạo của mình khi được ở trong một môi trường thoải mái, thích hợp
Bắt đầu vào lúcVì: Khi doanh nghiệp có môi trường làm việc thân thiện, mối quan hệ lành mạnh trong doanh nghiệp sẽ có ảnh hưởng tích cực đến khả năng sáng tạo, năng lực làm việc của người lao động.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 3. Kỹ năng giao tiếp trong công việc, mục 4.1.5. Hiệu quả của việc giao tiếp tốt trong doanh nghiệp.
Câu trả lời đúng là: Về bản chất, con người chỉ có thể phát huy được tốt nhất năng lực sáng tạo của mình khi được ở trong một môi trường thoải mái, thích hợp
Câu Hỏi 4 Xác định một luận điểm đúng nhất trong số các luận điểm dưới đây bàn về tính cách và trang phục của con người.
A. Mỗi người có tính cách khác nhau nên phong cách ăn mặc cũng khác nhau
B. Những người có phong cách ăn mặc giống nhau thì tính cách cũng giống nhau
C. Những người có phong cách ăn mặc giống nhau nhưng tính cách vẫn có thể khác nhau (Đ)
D. Những người không ăn mặc giống nhau thì tính cách cũng không thể giống nhau
Đáp án đúng là: Những người có phong cách ăn mặc giống nhau nhưng tính cách vẫn có thể khác nhau
Bắt đầu vào lúcVì: Cách ăn mặc, đồ trang sức của một người cũng thể hiện cá tính, cấp độ và trình độ văn hóa, nghề nghiệp đẳng cấp của người đó. Do vậy, những người có phong cách ăn mặc giống nhau nhưng tính cách vẫn có thể khác nhau.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 2. Kỹ năng giao tiếp cơ bản, mục 2.7.2.2. Một số hình thức giao tiếp phi ngôn từ.
Câu trả lời đúng là: Những người có phong cách ăn mặc giống nhau nhưng tính cách vẫn có thể khác nhau
Câu Hỏi 5 Phương án nào dưới đây giải thích đúng nhất về việc lựa chọn phương pháp giải quyết vấn đề khi gặp vấn đề phức tạp, nhiều biến động, khó dự báo?
A. Khi vấn đề phức tạp, nhiều biến động, khó dự báo thì nên sử dụng cách giải quyết vấn đề theo logic hệ thống
B. Khi vấn đề phức tạp, nhiều biến động, khó dự báo thì nên sử dụng cách giải quyết vấn đề theo quy trình, lần lượt trình tự các bước
C. Khi vấn đề phức tạp, nhiều biến động, khó dự báo thì nên kết hợp sử dụng cách giải quyết vấn đề cảm nhận sáng tạo và phân tích logic hệ thống (Đ)
D. Khi vấn đề phức tạp, nhiều biến động, khó dự báo thì nên sử dụng cách giải quyết vấn đề theo ngẫu hứng cá nhân
Đáp án đúng là: Khi vấn đề phức tạp, nhiều biến động, khó dự báo thì nên kết hợp sử dụng cách giải quyết vấn đề cảm nhận sáng tạo và phân tích logic hệ thống
Bắt đầu vào lúcVì: Không phải mọi vấn đề đều được giải quyết một cách logic và hệ thống, cũng như vậy không thể giải quyết bằng cảm nhận mọi vấn đề. Sử dụng cả hai sẽ tạo cho bạn sự hiệu quả hơn trong giải quyết các vấn đề phức tạp, nhiều biến động, khó dự đoán.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 4. Kỹ năng giải quyết vấn đề, mục 4.1.Xác định cách tiếp cận trong giải quyết vấn đề.
Câu trả lời đúng là: Khi vấn đề phức tạp, nhiều biến động, khó dự báo thì nên kết hợp sử dụng cách giải quyết vấn đề cảm nhận sáng tạo và phân tích logic hệ thống
Câu Hỏi 6 Khi nhân viên cấp dưới được cấp trên giao một nhiệm vụ nằm ngoài phạm vi những công việc thường làm (không trong danh mục các công việc được mô tả khi phân công trách nhiệm) thì cấp dưới nên phản ứng như thế nào?
A. Nhiệt tình thực hiện (Đ)
B. Từ chối thẳng thừng
C. Nhận việc nhưng không hào hứng
D. Đẩy việc sang nhân viên khác
Đáp án đúng là: Nhiệt tình thực hiện
Bắt đầu vào lúcVì: Khi được giao một nhiệm vụ nằm ngoài phạm vi những công việc thường làm thì cấp dưới nên nhiệt tình thực hiện , cần làm hết sức mình hỗ trợ cấp trên trong việc thực hiện các nhiệm vụ bất thường hoặc đặc biệt quan trọng mà cấp trên được giao phó.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 3. Kỹ năng giao tiếp trong công việc, mục 4.2.2.2.Những điều cấp dưới nên ứng xử.
Câu trả lời đúng là: Nhiệt tình thực hiện
Câu Hỏi 7 Trong số các phương án dưới đây, phương án nào giải thích đúng nhất về khái niệm quản lý thời gian?
A. Quản lý thời gian là không lãng phí thời gian vào những việc không liên quan
B. Quản lý thời gian là kiểm soát được thời gian của bản thân
C. Quản lý thời gian là biết cách sử dụng thời gian một cách hợp lý và hiệu quả để đạt được mục tiêu xác định (Đ)
D. Quản lý thời gian là sử dụng thời gian một cách tốt nhất, không lãng phí thời gian vào những việc không liên quan
Đáp án đúng là: Quản lý thời gian là biết cách sử dụng thời gian một cách hợp lý và hiệu quả để đạt được mục tiêu xác định
Bắt đầu vào lúcVì: Quản lý thời gian là việc sử dụng thời gian một cách tốt nhất; không lãng phí thời gian vào những việc không liên quan; dành nhiều thời gian cho những việc quan trọng và mang lại hiệu quả để đạt được mục tiêu xác định.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 5. Kỹ năng quản lý thời gian, mục 5.2. Giá trị của thời gian.
Câu trả lời đúng là: Quản lý thời gian là biết cách sử dụng thời gian một cách hợp lý và hiệu quả để đạt được mục tiêu xác định
Câu Hỏi 8 Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần phải tự tin vào bản thân?
A. Vì khi con người có sự tự tin mạnh mẽ thì họ có thể thu hút và truyền cảm hứng tự tin cho những người xung quanh
B. Vì những người tự tin có thể dễ dàng giải quyết công việc, vượt qua những thách thức
C. Vì sự tự tin mang lại cho con người sự chắc chắn cần thiết để tiến lên phía trước
D. Vì đó là điều kiện cần thiết để con người làm chủ bản thân, chủ động thực hiện những mục tiêu mà mình đã đề ra. (Đ)
Đáp án đúng là: Vì đó là điều kiện cần thiết để con người làm chủ bản thân, chủ động thực hiện những mục tiêu mà mình đã đề ra.
Bắt đầu vào lúcVì: Những người tin tưởng vào khả năng của mình có thể làm tốt công việc vì niềm tin sẽ thúc đẩy họ làm việc chăm chỉ hơn và theo đuổi các mục tiêu bất chấp những khó khăn.
Câu trả lời đúng là: Vì đó là điều kiện cần thiết để con người làm chủ bản thân, chủ động thực hiện những mục tiêu mà mình đã đề ra.
Câu Hỏi 9 SMART là công thức được khuyến khích áp dụng để làm gì?
A. Thiết lập mục tiêu hành động (Đ)
B. Thiết lập kế hoạch hành động
C. Thiết lập thời gian biểu cho nhóm
D. Thiết lập chương trình hành động
Đáp án đúng là: Thiết lập mục tiêu hành động
Bắt đầu vào lúcVì: SMART là công thức được khuyến khích áp dụng để thiết lập mục tiêu hành động.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 1. Kỹ năng quản lý bản thân, mục 1.3.Vạch ra định hướng, thiết kế mục tiêu
Câu trả lời đúng là: Thiết lập mục tiêu hành động
Câu Hỏi 10 Khi một người phải liên tục làm các công việc quan trọng và khẩn cấp trong một thời gian dài thì sẽ có kết quả công việc như thế nào?
A. Kết quả công việc sẽ ngày càng tốt lên do càng bận rộn càng nhiều kinh nghiệm
B. Kết quả công việc sẽ không thể tốt do sức chịu đựng sự căng thẳng của con người có giới hạn (Đ)
C. Kết quả công việc sẽ không bị ảnh hưởng nếu mọi việc làm đúng theo quy trình
D. Kết quả công việc sẽ tốt vì công việc quan trọng và khẩn cấp đòi hỏi sự tập trung cao độ
Đáp án đúng là: Kết quả công việc sẽ không thể tốt do sức chịu đựng sự căng thẳng của con người có giới hạn
Bắt đầu vào lúcVì: Khi một người phải liên tục làm các công việc quan trọng và khẩn cấp trong một thời gian dài thì người đó sẽ luôn cảm thấy vô cùng căng thẳng do áp lực công việc cao. Chúng ta khó có thể đạt được hiệu quả cao thậm chí có thể chúng ta sẽ phải thực hiện cả những công việc nằm ngoài phạm vi chức năng của mình.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 5. Kỹ năng quản lý thời gian, mục 5.4. Cách quản lý thời gian.
Câu trả lời đúng là: Kết quả công việc sẽ không thể tốt do sức chịu đựng sự căng thẳng của con người có giới hạn
Câu Hỏi 11 Tìm một luận điểm đúng khi nói về đặc điểm của thời gian trong số các phương án sau:
A. Quỹ thời gian của mỗi người là vô hạn
B. Có thể điều chỉnh được thời gian
C. Thời gian có thể mua bán trao đổi
D. Thời gian trôi qua không bao giờ ngừng lại (Đ)
Đáp án đúng là: Thời gian trôi qua không bao giờ ngừng lại
Bắt đầu vào lúcVì: Theo đặc điểm của thời gian thì: thời gian trôi qua không bao giờ ngừng lại.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 5. Kỹ năng quản lý thời gian, mục 5.1. Đặc điểm của thời gian.
Câu trả lời đúng là: Thời gian trôi qua không bao giờ ngừng lại
Câu Hỏi 12 Trong trường hợp nào thì doanh nghiệp chưa cần thành lập nhóm để giải quyết công việc?
A. Khi các cá nhân phải làm việc ở mức độ phụ thuộc cao
B. Khi các cá nhân có kiến thức chuyên môn vững vàng
C. Khi các cá nhân có kỹ năng thành thạo
D. Khi các cá nhân có thể dễ dàng làm việc độc lập (Đ)
Đáp án đúng là: Khi các cá nhân có thể dễ dàng làm việc độc lập
Bắt đầu vào lúcVì: Doanh nghiệp cần thành lập nhóm khi: không cá nhân nào có đủ năng lực về kiến thức, chuyên môn và khả năng tư duy nhạy bén hay ý tưởng về tổng thể công việc; Các cá nhân phải làm việc ở mức độ phụ thuộc lẫn nhau cao. Do đó, khi các cá nhân có thể dễ dàng làm việc độc lập thì doanh nghiệp chưa cần thành lập nhóm để giải quyết công việc.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 6. Kiến thức và kỹ năng làm việc nhóm, mục 6.7.2.Thành lập nhóm trong môi trường doanh nghiệp.
Câu trả lời đúng là: Khi các cá nhân có thể dễ dàng làm việc độc lập
Câu Hỏi 13 Theo mô hình cửa sổ Johari, để phát triển bản thân thì con người cần chú trọng mở rộng phần nào?
A. Phần công khai/ Open (Đ)
B. Phần không biết/ Unknow
C. Phần mù/Blind
D. Phần che giấu/ Hidden
Đáp án đúng là: Phần công khai/ Open
Bắt đầu vào lúcVì: Phân công khai/Open bao gồm các thông tin, dữ liệu mà bản thân và người khác đều dễ nhận biết. Khi chúng ta chú trọng mở rộng phần công khai/Open sẽ giúp chúng ta phát triển bản thân mình.
Câu trả lời đúng là: Phần công khai/ Open
Câu Hỏi 14 Khi đối mặt với một vấn đề cần giải quyết, việc đầu tiên bạn phải làm là:
A. Đánh giá vấn đề
B. Thực hiện giải pháp
C. Xác định vấn đề (Đ)
D. Lựa chọn giải pháp
Đáp án đúng là: Xác định vấn đề
Bắt đầu vào lúcVì: Quá trình giải quyết vấn đề gồm các bước: Xác định vấn đề; Đưa ra các giải pháp khác nhau; Lựa chọn giải pháp phù hợp nhất; Thực hiện giải pháp; Theo dõi việc thực hiện giải pháp; Đánh giá thực hiện giải pháp. Vậy việc đầu tiên bạn phải làm khi đối mặt với một ván đề là xác định vấn đề. Xác định vấn đề cần giải quyết là bước quan trọng trong chu trình giải quyết vấn đề.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 4. Kỹ năng giải quyết vấn đề, mục 4.1.Xác định cách tiếp cận trong giải quyết vấn đề.vấn đề.
Câu trả lời đúng là: Xác định vấn đề
Câu Hỏi 15 Kỹ thuật “đặt 5 lần câu hỏi tại sao” là nhằm mục đích gì?
A. Xác định nguyên nhân gốc của vấn đề (Đ)
B. Phát huy tính sáng tạo trong giải quyết vấn đề
C. Xem xét khía cạnh đối diện của vấn đề
D. Xem xét vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau
Đáp án đúng là: Xác định nguyên nhân gốc của vấn đề
Bắt đầu vào lúcVì: Xác định những nguyên nhân của vấn đề mới chỉ là bắt đầu, những người giải quyết vấn đề còn cần xác định nguyên nhân tận gố của chúng. Một trong những kỹ thuật hay được sử dụng để làm việc này là kỹ thuật “5 lần tại sao”.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 4. Kỹ năng giải quyết vấn đề, mục 4.2.2.Xác định vấn đề.
Câu trả lời đúng là: Xác định nguyên nhân gốc của vấn đề
Câu Hỏi 16 Bước thứ ba trong quy trình giải quyết vấn đề là
A. Đánh giá giải pháp
B. Theo dõi thực hiện giải pháp
C. Lựa chọn giải pháp (Đ)
D. Thực hiện giải pháp
Đáp án đúng là: Lựa chọn giải pháp
Bắt đầu vào lúcVì: Quá trình giải quyết vấn đề gồm các bước: Xác định vấn đề; Đưa ra các giải pháp khác nhau; Lựa chọn giải pháp phù hợp nhất; Thực hiện giải pháp; Theo dõi việc thực hiện giải pháp; Đánh giá thực hiện giải pháp. Vậy bước thứ ba trong quy trình giải quyết vấn đề là: Lựa chọn giải pháp.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 4. Kỹ năng giải quyết vấn đề, mục 4.1.Xác định cách tiếp cận trong giải quyết vấn đề.
Câu trả lời đúng là: Lựa chọn giải pháp
Câu Hỏi 17 Để điều khiển và ngăn chặn cảm xúc tiêu cực thì con người cần tránh điều gì?
A. Trầm trọng hóa vấn đề (Đ)
B. Phân tích loại bỏ những yếu tố gây nhiễu
C. Nêu ra những ý tưởng hoặc hành vi trái ngược để kiềm chế những cảm xúc tiêu cực
D. Bồi dưỡng thể lực, tránh tình trạng căng cơ quá mức và kéo dài
Đáp án đúng là: Trầm trọng hóa vấn đề
Bắt đầu vào lúcVì: Khi điều khiển và ngăn chặn những cảm xúc tiêu cực xuất hiện thì con người cần tránh trầm trọng hóa những vấn đề.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 1. Kỹ năng quản lý bản thân, mục 1.3.Niềm tin và thái độ tích cực trong cuộc sống.
Câu trả lời đúng là: Trầm trọng hóa vấn đề
Câu Hỏi 18 Một người tự tin về bản thân thì sẽ phản ứng như thế nào khi được yêu cầu trình bày quan điểm của mình?
A. Che giấu cảm xúc, tìm cách lảng tránh câu hỏi trực tiếp
B. Nghe ngóng các ý kiến xung quanh để hùa theo ý kiến số đông
C. Nói ra những quan điểm của mình và sẵn sàng bảo vệ niềm tin về những gì là đúng (Đ)
D. Im lặng trong mọi trường hợp
Đáp án đúng là: Nói ra những quan điểm của mình và sẵn sàng bảo vệ niềm tin về những gì là đúng
Bắt đầu vào lúcVì: Một người tự tin về bản thân khi yêu cầu trình bày quan điểm của mình, họ sẽ nói ra những quan điểm của mình và sẵn sàng bảo vệ niềm tin về những điều là đúng.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 1. Kỹ năng quản lý bản thân, mục 1.3. Niềm tin và thái độ tích cực trong cuộc sống.
Câu trả lời đúng là: Nói ra những quan điểm của mình và sẵn sàng bảo vệ niềm tin về những gì là đúng
Câu Hỏi 19 Khi có ý tưởng muốn đề xuất với cấp trên để hoàn thiện công việc, hoàn thiện tổ chức, v.v. bạn nên làm gì?
A. Im lặng, lúc nào tiện thì nói
B. Nhờ đồng nghiệp đề xuất hộ
C. Đề xuất quá nhiều ý tưởng một lúc
D. Cân nhắc, chọn lọc ý tưởng đề xuất phù hợp (Đ)
Đáp án đúng là: Cân nhắc, chọn lọc ý tưởng đề xuất phù hợp
Bắt đầu vào lúcVì: Khi có ý tưởng muốn đề xuất với cấp trên để hoàn thiện công việc, hoàn thiện tổ chức, bạn có thể chủ động nêu các đề xuất với hướng tới hoàn thiện công việc, tổ chức… với cấp trên, song không nên đưa quá nhiều cùng một lúc mà cân nhắc, chọn lọc ý tưởng đề xuất phù hợp.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 3. Kỹ năng giao tiếp trong công việc, mục 4.2.2.2.Những điều cấp dưới nên ứng xử.
Câu trả lời đúng là: Cân nhắc, chọn lọc ý tưởng đề xuất phù hợp
Câu Hỏi 20 Trong quá trình giao tiếp, một người sẽ không được người khác tin tưởng khi họ:
A. Không trung thực trong công việc (Đ)
B. Có nghề nghiệp, công việc ổn định
C. Có lời nói và hành động thống nhất
D. Luôn quan tâm giúp đỡ người khác
Đáp án đúng là: Không trung thực trong công việc
Bắt đầu vào lúcVì: Để tạo được sự tin tưởng với đối tác trong quá trình giao tiếp, chúng ta cần: Có lời nói và hành động thống nhất; Có nghề nghiệp, công việc ổn định; Luôn quan tâm giúp đỡ người khác. Tránh không trung thực trong công việc.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 2. Kỹ năng giao tiếp cơ bản.
Câu trả lời đúng là: Không trung thực trong công việc
Câu Hỏi 21 Kỹ thuật xương cá” là phương pháp dùng để làm gì?
A. Phân tích các nguyên nhân của vấn đề (Đ)
B. Phát huy tính sáng tạo trong giải quyết vấn đề
C. Xem xét khía cạnh đối diện của vấn đề
D. Xem xét vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau
Đáp án đúng là: Phân tích các nguyên nhân của vấn đề
Bắt đầu vào lúcVì: Kỹ thuật xương cá nhằm giúp phân tích các nguyên nhân có thể của hiện tượng vấn đề.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 4. Kỹ năng giải quyết vấn đề, mục 4.2.2.Xác định vấn đề.
Câu trả lời đúng là: Phân tích các nguyên nhân của vấn đề
Câu Hỏi 22 Trong trường hợp cụ thể, khi cấp trên đưa ra những quyết định không như mong đợi của bạn nhưng lại có vẻ phù hợp với các đồng nghiệp khác, bạn nên làm gì?
A. Tuân thủ, cấp quản lý bao giờ cũng có lý do để ra quyết định (Đ)
B. Tranh luận đến cùng để thuyết phục cấp trên theo phương án mong muốn của mình
C. Chán nản, phản ứng bằng cách bất hợp tác
D. Tạo diễn đàn chia sẻ bức xúc với các đồng nghiệp khác
Đáp án đúng là: Tuân thủ, cấp quản lý bao giờ cũng có lý do để ra quyết định
Bắt đầu vào lúcVì: Khi cấp trên đưa ra những quyết định không như mong đợi của bạn nhưng lại có vẻ phù hợp với các đồng nghiệp khác, bạn hãy bằng lòng với quyết định của cấp trên. Vì cấp trên bao giờ cũng có những lý do để ra quyết định.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 3. Kỹ năng giao tiếp trong công việc, mục 4.2.2.2.Những điều cấp dưới nên ứng xử.
Câu trả lời đúng là: Tuân thủ, cấp quản lý bao giờ cũng có lý do để ra quyết định
Câu Hỏi 23 Mối quan hệ ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố nào?
A. Văn hóa địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động/ quốc tịch của doanh nghiệp
B. Loại hình doanh nghiệp
C. Phong cách của ban lãnh đạo doanh nghiệp (Đ)
D. Tính cách của từng nhân viên
Đáp án đúng là: Phong cách của ban lãnh đạo doanh nghiệp
Bắt đầu vào lúcVì: Mối quan hệ ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp phụ thuộc nhiều nhất vào phong cách của ban lãnh đạo doanh nghiệp.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 3. Kỹ năng giao tiếp trong công việc, mục 4.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giao tiếp ứng xử trong doanh nghiệp.
Câu trả lời đúng là: Phong cách của ban lãnh đạo doanh nghiệp
Câu Hỏi 24 Tìm phương án đúng nhất. Muốn phát triển được bản thân thì con người cần phải làm gì?
A. Nhận biết năng lực, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân rồi thụ động chờ đợi thời cơ
B. Đặt ra mục tiêu phù hợp với năng lực bản thân, lập kế hoạch để từng bước thực hiện mục tiêu đó
C. Nhận biết năng lực bản thân, đặt ra mục tiêu phù hợp, lập kế hoạch để thực hiện mục tiêu (Đ)
D. Đặt ra mục tiêu lớn, thể hiện hoài bão, khát vọng và chờ đợi sự giúp đỡ để hoàn thành mục tiêu
Đáp án đúng là: Nhận biết năng lực bản thân, đặt ra mục tiêu phù hợp, lập kế hoạch để thực hiện mục tiêu
Bắt đầu vào lúcVì: Muốn phát triển được bản thân thì con người cần phải nhận biết được năng lực của bản thân mình, từ đó đặt ra mục tiêu phù hợp trong từng giai đoạn, lập kế hoạch để thực hiện được mục tiêu đó.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 1. Kỹ năng quản lý bản thân, mục 1.3.Vạch ra định hướng, thiết kế mục tiêu
Câu trả lời đúng là: Nhận biết năng lực bản thân, đặt ra mục tiêu phù hợp, lập kế hoạch để thực hiện mục tiêu
Câu Hỏi 25 Một người tự tin về khả năng và giá trị về bản thân thì sẽ có những biểu hiện như thế nào?
A. Ngồi thong tay, khuôn mặt ủ rũ
B. Dáng đi thất thểu, quần áo xộc xệch
C. Mắt nhìn lấm lét hoặc lảng tránh
D. Tư thế ngay ngắn, ung dung, mắt nhìn thẳng (Đ)
Đáp án đúng là: Tư thế ngay ngắn, ung dung, mắt nhìn thẳng
Bắt đầu vào lúcVì: Đối với một người tự tin về khả năng và giá trị về bản thân sẽ có biểu hiện với tư thế ngay ngắn, ung dung, mắt nhìn thẳng.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 1. Kỹ năng quản lý bản thân, mục 1.3. Niềm tin và thái độ tích cực trong cuộc sống.
Câu trả lời đúng là: Tư thế ngay ngắn, ung dung, mắt nhìn thẳng
Câu Hỏi 26 Khi chưa thực sự hiểu rõ yêu cầu của công việc; thực trạng công việc; phương pháp làm việc; v.v. nhân viên cấp dưới nên giải quyết như thế nào?
A. Tự làm theo cách của mình
B. Hỏi kinh nghiệm của các nhân viên khác
C. Chủ động hỏi ý kiến cấp trên (Đ)
D. Tạm gác công việc lại
Đáp án đúng là: Chủ động hỏi ý kiến cấp trên
Bắt đầu vào lúcVì: Khi gặp khó khăn hay chưa rõ như về phương tiện làm việc, phương thức làm việc, lối tiếp cận, hiện trạng, tập quán trong quá khứ …, nên chủ động hỏi ý kiến cấp trên.
Câu trả lời đúng là: Chủ động hỏi ý kiến cấp trên
Câu Hỏi 27 Phương án nào sau đây không phải là ý nghĩa tích cực của việc phân công trách nhiệm cá nhân trong khi làm việc nhóm?
A. Giúp các thành viên tập trung hơn vào công việc được giao
B. Giúp các thành viên chủ động trong cách ứng xử với các sự kiện tích cực và tiêu cực trong quá trình làm việc
C. Giúp thay đổi quan niệm cho rằng trách nhiệm làm việc nhóm là của nhóm trưởng
D. Giúp từng thành viên nhận thức rõ hơn về lợi ích cá nhân trong khi làm việc nhóm (Đ)
Đáp án đúng là: Giúp từng thành viên nhận thức rõ hơn về lợi ích cá nhân trong khi làm việc nhóm
Bắt đầu vào lúcVì: Cần thay đổi quan niệm cho rằng những công việc mang tính tổ chức của nhóm là do nhóm trưởng thực hiện hoặc thành lập nhóm là trách nhiệm của nhóm trưởng. Từng thành viên đều nhận thức rõ tham gia công việc là trách nhiệm của mình và lợi ích cá nhân khi làm việc nhóm.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 6. Kiến thức và kỹ năng làm việc nhóm, mục 6.5.Trách nhiệm của cá nhân trong công việc nhóm.
Câu trả lời đúng là: Giúp từng thành viên nhận thức rõ hơn về lợi ích cá nhân trong khi làm việc nhóm
Câu Hỏi 28 Một người quản lý thời gian tốt là người có nhiều công việc ở ô nào trong ma trận quản lý thời gian?
A. Ô số 1: công việc quan trọng và khẩn cấp
B. Ô số 2: công việc quan trọng nhưng không khẩn cấp (Đ)
C. Ô số 3: công việc không quan trọng nhưng khẩn cấp
D. Ô số 4: công việc không quan trọng và không khẩn cấp
Đáp án đúng là: Ô số 2: công việc quan trọng nhưng không khẩn cấp
Bắt đầu vào lúcVì: Khi một người quản lý thời gian tốt là người có nhiều công việc ở Ô số 2 vì đây là những công việc quan trọng nhưng không khẩn cấp nên chúng ta có thể lên kế hoạch và sắp xếp thời gian thích hợp để làm. Với những công việc dạng này, chúng ta có thể chủ động tập trung làm việc, có thời gian để suy ngẫm, nhìn vấn đề một cách thấu đáo, do vạy hiệu quả công việc sẽ có thể đạt ở mức cao.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 5. Kỹ năng quản lý thời gian, mục 5.4. Cách quản lý thời gian.
Câu trả lời đúng là: Ô số 2: công việc quan trọng nhưng không khẩn cấp
Câu Hỏi 29 Phương án nào dưới đây giải thích đúng về cách giải quyết vấn đề theo hệ thống:
A. Giải quyết vấn đề theo hệ thống là một quá trình phân tích logic bao gồm các bước khác nhau nhằm đạt được giải pháp (Đ)
B. Giải quyết vấn đề theo hệ thống là một quá trình không đi theo một trình tự các bước cụ thể mà dưa vào sự cảm nhận, so sánh, mường tượng… để đạt được giải pháp
C. Giải quyết vấn đề theo hệ thống là một cách giải quyết vấn đề sáng tạo mang tính ngẫu hứng của cá nhân
D. Giải quyết vấn đề theo hệ thống là cách giải quyết một vấn đề cụ thể tùy thuộc thiên hướng của từng người
Đáp án đúng là: Giải quyết vấn đề theo hệ thống là một quá trình phân tích logic bao gồm các bước khác nhau nhằm đạt được giải pháp
Bắt đầu vào lúcVì: Theo khái niệm về giải quyết vấn đề theo hệ thống.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 4. Kỹ năng giải quyết vấn đề, mục 4.1.1. Hai cách giải quyết vấn đề.
Câu trả lời đúng là: Giải quyết vấn đề theo hệ thống là một quá trình phân tích logic bao gồm các bước khác nhau nhằm đạt được giải pháp
Câu Hỏi 30 Yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân gây lãng phí thời gian?
A. Làm việc không có kế hoạch (Đ)
B. Đề ra mục tiêu cụ thể, rõ ràng
C. Kỹ năng giao tiếp tốt
D. Văn phòng làm việc ngăn nắp, gọn gàng
Đáp án đúng là: Làm việc không có kế hoạch
Bắt đầu vào lúcVì: Khi bạn làm việc không có kế hoạch, bạn sẽ không hình dung được những quy trình công việc phải thực hiện, không biết cách giải quyết vấn đề theo trình tự, không chủ động được về thời gian, do đó rất có thể bạn sẽ mất rất nhiều thời gian để giải quyết các công việc vụn vặt nảy sinh bất chợt.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 5. Kỹ năng quản lý thời gian, mục 5.3. Những yếu tố gây lãng phí thời gian.
Câu trả lời đúng là: Làm việc không có kế hoạch
Câu Hỏi 31 Phương án nào sau đây là không chính xác khi nói về đặc điểm của thời gian:
A. Thời gian trôi qua không bao giờ ngừng lại
B. Thời gian không thể điều chỉnh
C. Thời gian không thể mua bán trao đổi
D. Quỹ thời gian của mỗi người là vô hạn (Đ)
Đáp án đúng là: Quỹ thời gian của mỗi người là vô hạn
Bắt đầu vào lúcVì: Quỹ thời gian của mỗi người là hữu hạn.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 5. Kỹ năng quản lý thời gian, mục 5.1. Đặc điểm của thời gian.
Câu trả lời đúng là: Quỹ thời gian của mỗi người là vô hạn
Câu Hỏi 32 Trong cuộc họp nhóm, người điều hành cần xử trí như thế nào khi có thành viên phản đối gay gắt quan điểm của mình?
A. Nhanh chóng kết thúc cuộc họp
B. Yêu cầu thành viên đó ra khỏi cuộc họp
C. Bình tĩnh, lắng nghe để điều chỉnh (Đ)
D. Tranh luận ngay để phân định đúng sai
Đáp án đúng là: Bình tĩnh, lắng nghe để điều chỉnh
Bắt đầu vào lúcVì: Trong cuộc họp nhóm, khi có thành viên phản đối gay gắt quan điểm của mình, người điều hành cần tránh sự đối đầu, lắng nghe ý kiến các thành viên mà không vội bình luận, thể hiện đã hiểu vấn đề. Sau khi xảy ra sự việc nên quay lại với chương trình và tiếp tục cuộc họp.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 6. Kiến thức và kỹ năng làm việc nhóm, mục 6.8.5. Xử lý những rắc rối thường gặp của các cuộc họp nhóm.
Câu trả lời đúng là: Bình tĩnh, lắng nghe để điều chỉnh
Câu Hỏi 33 Trong quá trình giao tiếp với những người khác, nếu một người chỉ chú tâm đến lợi ích của bản thân mình thì người đó sẽ:
A. Tạo được nhiều thiện cảm với các đối tác
B. Tạo uy tín lớn với các đối tác
C. Tạo sự bất tín nhiệm của các đối tác (Đ)
D. Tạo dựng được mối quan hệ lâu dài với các đối tác
Đáp án đúng là: Tạo sự bất tín nhiệm của các đối tác
Bắt đầu vào lúcVì: Trong quá trình giao tiếp với những người khác, nếu một người chỉ chú tâm đến lợi ích của bản thân mình thì người đó sẽ tạo sự bất tín nhiệm của đối tác.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 2. Kỹ năng giao tiếp cơ bản, mục 2.6. Lợi ích từ khả năng giao tiếp tốt.
Câu trả lời đúng là: Tạo sự bất tín nhiệm của các đối tác
Câu Hỏi 34 Thành viên nhóm nên hành xử như thế nào khi nhóm đưa ra một quyết định không trùng hợp với quan điểm của mình?
A. Kiên quyết phản đối vì ý kiến của mình chưa được đáp ứng
B. Chấp nhận vì đó là quyết định đã dựa trên những nguyên tắc và giá trị chung đã được thỏa hiệp của nhóm (Đ)
C. Rút lui khỏi nhóm vì bất đồng quan điểm
D. Gặp lãnh đạo cấp trên nhờ can thiệp
Đáp án đúng là: Chấp nhận vì đó là quyết định đã dựa trên những nguyên tắc và giá trị chung đã được thỏa hiệp của nhóm
Bắt đầu vào lúcVì: Khi nhóm đưa ra một quyết định không trùng hợp với quan điểm của mình. Cá nhân nên chấp nhận vì đó là quyết định đã đưa ra dựa trên những nguyên tắc và giá trị chung đã được thỏa hiệp của nhóm. Cá nhân cần biết điểm dừng đúng lúc, thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau trong quá trình làm việc nhóm, cần hành động và phát ngôn hướng tới mục đích chung của nhóm.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 6. Kiến thức và kỹ năng làm việc nhóm, mục 6.6. Thể hiện sự hợp tác trong nhóm.
Câu trả lời đúng là: Chấp nhận vì đó là quyết định đã dựa trên những nguyên tắc và giá trị chung đã được thỏa hiệp của nhóm
Câu Hỏi 35 Tìm câu trả lời đúng nhất. Một doanh nghiệp có môi trường giao tiếp ứng xử nội bộ tốt đẹp sẽ thu hút được sự quan tâm của đối tác và khách hàng vì:
A. Doanh nghiệp có xử lý tốt các mối quan hệ bên trong thì mới có khả năng xử lý tốt các mối quan hệ bên ngoài
B. Đối tác và khách hàng cũng kỳ vọng những mối quan hệ tốt đẹp như vậy từ doanh nghiệp (Đ)
C. Đối tác và khách hàng tin tưởng vào sự phát triển của doanh nghiệp
D. Đối tác và khách hàng coi mối quan hệ nội bộ của doanh nghiệp là sự thể hiện của văn hóa và phương thức quản lý của doanh nghiệp
Đáp án đúng là: Đối tác và khách hàng cũng kỳ vọng những mối quan hệ tốt đẹp như vậy từ doanh nghiệp
Bắt đầu vào lúcVì: Khi doanh nghiệp có môi trường giao tiếp ứng xử nội bộ tốt điệp sẽ thu hút được sự quan tâm cảu đối tác và khách hàng do làm đẹp thêm hình tượng của doanh nghiệp, toàn doanh nghiệp đạt được sự đồng thuận về văn hóa giao tiếp ứng xử, sức mạnh của doanh nghiệp tăng lên mạnh mẽ. Đây là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp phát triển
Tham khảo: Bài giảng text Bài 3. Kỹ năng giao tiếp trong công việc, mục 4.1.5. Hiệu quả của việc giao tiếp tốt trong doanh nghiệp.
Câu trả lời đúng là: Đối tác và khách hàng cũng kỳ vọng những mối quan hệ tốt đẹp như vậy từ doanh nghiệp
Câu Hỏi 36 Luận điểm nào sau đây diễn đạt đúng về khái niệm quản lý bản thân:
A. Quản lý bản thân là việc một cá nhân hiểu biết về chính bản thân mình, kiểm soát được cảm xúc, hành vi của mình và biết cách phát triển những năng lực mà mình có nhằm đạt được những mục tiêu mà bản thân họ đề ra (Đ)
B. Quản lý bản thân là việc một cá nhân hiểu biết về chính bản thân mình, hành động do sự dẫn dắt của người khác nhằm đạt được những mục tiêu do bản thân họ đề ra
C. Quản lý bản thân là việc một cá nhân hiểu biết về chính bản thân mình, kiểm soát được lời nói, thái độ của mình và hành động để đạt được mục tiêu do những người thân quen hoặc lãnh đạo của họ đề ra
D. Quản lý bản thân tức là việc một cá nhân hiểu biết về điểm mạnh điểm yếu của bản thân mình, tự do thể hiện cảm xúc, tự do hành động nhằm đạt được những mục tiêu mà bản thân họ đề ra
Đáp án đúng là: Quản lý bản thân là việc một cá nhân hiểu biết về chính bản thân mình, kiểm soát được cảm xúc, hành vi của mình và biết cách phát triển những năng lực mà mình có nhằm đạt được những mục tiêu mà bản thân họ đề ra
Bắt đầu vào lúcVì: Để thành công, điều đầu tiên chúng ta phải xác định được năng lực của bản thân mình, xác định những giá trị sống mà mình coi trọng, phải có niềm tin, thái độ tích cực đối với cuộc sống. Trên cơ sở của những giá trị sống và niềm tin, chúng ta cần thiết lập mục tiêu cho cuộc sống của chúng ta, từ những mục tiêu này cần cụ thể theo từng giai đoạn và phải có tính thực tế.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 1. Kỹ năng quản lý bản thân, mục Tóm lược nội dung bài học.
Câu trả lời đúng là: Quản lý bản thân là việc một cá nhân hiểu biết về chính bản thân mình, kiểm soát được cảm xúc, hành vi của mình và biết cách phát triển những năng lực mà mình có nhằm đạt được những mục tiêu mà bản thân họ đề ra
Câu Hỏi 37 Sau khi đã xác định được mục tiêu, bước tiếp theo nhóm cần phải làm là:
A. xác định năng lực của từng thành viên trong nhóm
B. xác định các mối quan hệ của nhóm
C. xác định những công việc mà nhóm cần thực hiện (Đ)
D. xác định khả năng tồn tại của nhóm
Đáp án đúng là: xác định những công việc mà nhóm cần thực hiện
Bắt đầu vào lúcVì: Sau khi xác định được mục tiêu cần hướng tới, căn cứ vào mục tiêu đó trưởng nhóm sẽ chia mục tiêu lớn thành mục tiêu nhỏ, cụ thể hơn. Để đạt được những mục tiêu đề ra, nhóm cần phân tích xem phải làm những công việc gì và theo những bước cụ thể nào.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 6. Kiến thức và kỹ năng làm việc nhóm, mục 6.7.4. Các bước thành lập nhóm.
Câu trả lời đúng là: xác định những công việc mà nhóm cần thực hiện
Câu Hỏi 38 Trong giao tiếp xã giao, nên sử dụng ngôn từ như thế nào để mọi người xung quanh đều hiểu đúng thông điệp của mình?
A. Sử dụng ngôn từ đơn giản phù hợp với người nghe và bối cảnh giao tiếp (Đ)
B. Sử dụng ngôn ngữ dân dã, thô tục
C. Sử dụng cách nói bóng bẩy để làm tăng ý nghĩa của ngôn từ
D. Sử dụng cách ví von trừu tượng để người nghe cảm nhận sâu sắc vấn đề
Đáp án đúng là: Sử dụng ngôn từ đơn giản phù hợp với người nghe và bối cảnh giao tiếp
Bắt đầu vào lúcVì: Trong giao tiếp xã giao, nên sử dụng ngôn từ đơn giản, phù hợp với người nghe và bối cảnh giao tiếp. Tránh sử dụng những từ ngữ thô tục, không dùng tiếng lóng, không dùng cách nói quá bóng bảy hoặc quá trừu tượng để đảm bảo rằng người nghe có thể dễ dàng hiểu được thông điệp mà bạn muốn truyền tải.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 2. Kỹ năng giao tiếp cơ bản, mục 2.7.1. Giao tiếp bằng lời.
Câu trả lời đúng là: Sử dụng ngôn từ đơn giản phù hợp với người nghe và bối cảnh giao tiếp
Câu Hỏi 39 Khi mới được tuyển dụng vào làm việc, nhân viên cấp dưới không nên:
A. Chịu khó tìm hiểu về nơi làm việc, các mối quan hệ công việc
B. Tò mò tìm hiểu các mối quan hệ cá nhân (Đ)
C. Thể hiện tinh thần trách nhiệm với công việc được giao
D. Ở lại làm thêm giờ cùng các đồng nghiệp
Đáp án đúng là: Tò mò tìm hiểu các mối quan hệ cá nhân
Bắt đầu vào lúcVì: Khi bạn mới được tuyển dụng vào làm việc, nên chịu khó tìm hiểu về nơi làm việc, như các mối quan hệ công việc, các tuyến báo cáo, phối hợp, vai trò của các chức năng liên quan. Nhân viên mới nên dành thêm thời gian để đọc về doanh nghiệp, bộ phận mình. Không nên tò mò tìm hiểu các mối quan hệ cá nhân.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 3. Kỹ năng giao tiếp trong công việc, mục 4.2.2.2.Những điều cấp dưới nên ứng xử.
Câu trả lời đúng là: Tò mò tìm hiểu các mối quan hệ cá nhân
Câu Hỏi 40 Khi phân loại, sắp xếp công việc vào ma trận quản lý thời gian, bạn sẽ xếp vào ô số 2 công việc nào trong số các công việc sau:
A. Lướt web, chơi game
B. Xử lý email, công văn hàng ngày
C. Xây dựng mối quan hệ với đối tác (Đ)
D. Các cuộc họp hành đột xuất
Đáp án đúng là: Xây dựng mối quan hệ với đối tác
Bắt đầu vào lúcVì: Ô số 2 là công việc quan trọng nhưng không khẩn cấp. Bạn cần sắp xếp vào ô này những công việc có ý nghĩa lớn, cần được đầu tư công sức để thực hiện hoặc giải quyết trong một thời gian dài. Ví dụ: xây dựng mối quan hệ; tìm kiếm cơ hội phát triển.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 5. Kỹ năng quản lý thời gian, mục 5.4. Cách quản lý thời gian.
Câu trả lời đúng là: Xây dựng mối quan hệ với đối tác
Câu Hỏi 41 Tìm phương án đúng nhất. Người lãnh đạo doanh nghiệp giữ vai trò quan trọng trong việc xây dựng môi trường giao tiếp ứng xử tốt đẹp trong doanh nghiệp của mình vì:
A. Người lãnh đạo là người chịu trách nhiệm và đại diện cho doanh nghiệp trước xã hội và pháp luật
B. Người lãnh đạo là người điều hành toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp
C. Người lãnh đạo là người có thể đưa ra những quy định về giao tiếp ứng xử và yêu cầu mọi thành viên trong doanh nghiệp phải tuân thủ những quy định đó (Đ)
D. Người lãnh đạo gương mẫu trong giao tiếp ứng xử sẽ là tấm gương cho mọi thành viên doanh nghiệp noi theo
Đáp án đúng là: Người lãnh đạo là người có thể đưa ra những quy định về giao tiếp ứng xử và yêu cầu mọi thành viên trong doanh nghiệp phải tuân thủ những quy định đó
Bắt đầu vào lúcVì: Người lãnh đạo trong doanh nghiệp giữ vai trò quan trọng trong việc xây dựng môi trường giao tiếp ứng xử tốt nghiệp trong DN vì người lãnh đạo có thể đưa ra những qui định về giao tiếp và yêu cầu mọi người trong DN phải tuân thủ những qui định đó.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 3. Kỹ năng giao tiếp trong công việc, mục 4.2. Giao tiếp trong một số mối quan hệ cơ bản trong doanh nghiệp.
Câu trả lời đúng là: Người lãnh đạo là người có thể đưa ra những quy định về giao tiếp ứng xử và yêu cầu mọi thành viên trong doanh nghiệp phải tuân thủ những quy định đó
Câu Hỏi 42 Bước thứ năm trong quy trình giải quyết vấn đề là:
A. Theo dõi thực hiện giải pháp (Đ)
B. Thực hiện giải pháp
C. Đánh giá giải pháp
D. Lựa chọn giải pháp
Đáp án đúng là: Theo dõi thực hiện giải pháp
Bắt đầu vào lúcVì: Quá trình giải quyết vấn đề gồm các bước: Xác định vấn đề; Đưa ra các giải pháp khác nhau; Lựa chọn giải pháp phù hợp nhất; Thực hiện giải pháp; Theo dõi việc thực hiện giải pháp; Đánh giá thực hiện giải pháp. Vậy bước thứ năm trong quy trình giải quyết vấn đề là: Theo dõi việc thực hiện giải pháp.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 4. Kỹ năng giải quyết vấn đề, mục 4.1.Xác định cách tiếp cận trong giải quyết vấn đề.
Câu trả lời đúng là: Theo dõi thực hiện giải pháp
Câu Hỏi 43 Tìm phương án trả lời đúng nhất. Một việc như thế nào thì được coi là khẩn cấp?
A. Một việc được coi là khẩn cấp khi nó đòi hỏi sự chú ý ngay lập tức (Đ)
B. Một việc được coi là khẩn cấp khi nó gây ra hậu quả lớn
C. Một việc được coi là khẩn cấp khi cần nhiều người giải quyết
D. Một việc được coi là khẩn cấp khi nó cần nhiều thời gian để giải quyết
Đáp án đúng là: Một việc được coi là khẩn cấp khi nó đòi hỏi sự chú ý ngay lập tức
Bắt đầu vào lúcVì: Theo khái niệm về tính khẩn cấp.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 5. Kỹ năng quản lý thời gian, mục 5.4. Cách quản lý thời gian.
Câu trả lời đúng là: Một việc được coi là khẩn cấp khi nó đòi hỏi sự chú ý ngay lập tức
Câu Hỏi 44 Để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các thành viên trong nhóm, người trưởng nhóm không nên làm gì?
A. Khuyến khích các thành viên tích cực tham gia công việc nhóm
B. Đối xử thiếu công bằng với các thành viên trong nhóm (Đ)
C. Hướng các thành viên vào mục tiêu chung của nhóm
D. Xây dựng quy tắc ứng xử chung của nhóm để mọi thành viên cùng thực hiện
Đáp án đúng là: Đối xử thiếu công bằng với các thành viên trong nhóm
Bắt đầu vào lúcVì: Xây dựng mối quan hệ trong nhóm nhằm thiết lập và duy trì mối quan hệ giữa tập thể và các cá nhân. Lãnh đạo nhóm cần tạo sự cân bằng giữa các thành viên, khuyến khích sự tham gia của các thành viên.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 6. Kiến thức và kỹ năng làm việc nhóm, mục 6.7.4.1. Xây dựng nhóm.
Câu trả lời đúng là: Đối xử thiếu công bằng với các thành viên trong nhóm
Câu Hỏi 45 Tìm phương án đúng nhất. Khi các nhóm trong doanh nghiệp đều làm việc có hiệu quả thì sẽ mang lại điều gì cho doanh nghiệp?
A. Tạo sự chủ động cho nhân viên
B. Giảm thiểu sự vướng mắc trong khâu phối hợp giữa các bộ phận
C. Uy tín và giá trị thương hiệu của doanh nghiệp được nâng cao (Đ)
D. Tinh thần hợp tác của các thành viên trong doanh nghiệp được củng cố
Đáp án đúng là: Uy tín và giá trị thương hiệu của doanh nghiệp được nâng cao
Bắt đầu vào lúcVì: Khi các nhóm trong doanh nghiệp đều làm việc có hiệu quả thì sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện tốt các mục tiêu lớn trong những điều kiện cụ thể, củng cố tinh thần hợp tác, đoàn kết giữa các thành viên, xây dựng văn hóa công sở và văn hóa doanh nghiệp. Từ đó giúp doanh nghiệp tăng được uy tín và giá trị thương hiệu của doanh nghiệp.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 6. Kiến thức và kỹ năng làm việc nhóm, mục 6.2. Lợi ích của làm việc nhóm.
Câu trả lời đúng là: Uy tín và giá trị thương hiệu của doanh nghiệp được nâng cao
Câu Hỏi 46 Trong môi trường học tập, khi nào thì nên thành lập nhóm?
A. Khi mỗi cá nhân có thể tự học mà kết quả vẫn cao
B. Khi mỗi cá nhân được trang bị các kiến thức cơ bản
C. Khi thực hiện một bài tập lớn cần có kiến thức tổng hợp (Đ)
D. Khi thực hiện những bài tập đơn giản
Đáp án đúng là: Khi thực hiện một bài tập lớn cần có kiến thức tổng hợp
Bắt đầu vào lúcVì: Trong môi trường học tập, nhóm nên thành lập khi: Thực hiện bài tập lớn cần phải có kiến thức tổng hợp, kết hợp với nhau để cùng thực hiện bài tập thì hiệu quả hơn. Mỗi người sẽ phụ trách từng phần và chia sẻ kiến thức hay kinh nghiệm cho nhau.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 6. Kiến thức và kỹ năng làm việc nhóm, mục 6.7.1.Thành lập nhóm trong môi trường học tập.
Câu trả lời đúng là: Khi thực hiện một bài tập lớn cần có kiến thức tổng hợp
Câu Hỏi 47 Khi làm công việc ở ô số 2 trong ma trận quản lý thời gian thì sẽ có lợi thế gì?
A. Có thời gian để chủ động, bình tĩnh, tập trung vào công việc quan trọng (Đ)
B. Luôn trong tình trạng áp lực, tập trung cao độ để giải quyết công việc
C. Thực hiện được nhiều việc ngoài phạm vi chức năng của người được phân công
D. Tập trung vào các công việc ngắn hạn, vụn vặt cho qua ngày
Đáp án đúng là: Có thời gian để chủ động, bình tĩnh, tập trung vào công việc quan trọng
Bắt đầu vào lúcVì: Đối với các công việc của ô số 2: vì đây là những công việc quan trọng nhưng không khẩn cấp nên chúng ta có thể lên kế hoạch và sắp xếp thời gian thích hợp để làm. Với những công việc dạng này, chúng ta có thể chủ động tập trung làm việc, chúng ta có thời gian để suy ngẫm, nhìn vấn đề một cách thấu đáo, do vậy hiệu quả công việc sẽ có thể đạt ở mức độ cao.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 5. Kỹ năng quản lý thời gian, mục 5.4. Cách quản lý thời gian.
Câu trả lời đúng là: Có thời gian để chủ động, bình tĩnh, tập trung vào công việc quan trọng
Câu Hỏi 48 Xác định một nhân tố gây cản trở quá trình giao tiếp trong các nhân tố sau:
A. Thông điệp được mã hóa và gửi đi rõ ràng, mạch lạc
B. Người gửi thông điệp hiểu rõ những gì mình muốn nói
C. Người nhận không giải mã đúng thông điệp (Đ)
D. Người nhận thông điệp mong muốn tiếp nhận thông tin
Đáp án đúng là: Người nhận không giải mã đúng thông điệp
Bắt đầu vào lúcVì: Trong quá trình trao đổi thông tin, người gửi muốn truyền ý tưởng của mình cho người khác thì phải mã hóa nó. Người nhận thông tin phải giải mã nó thì mới có thể hiểu được thông điệp của người gửi và có sự phản hồi trở lại. Nếu người nhận không giải mã đúng thông điệp thì quá trình giao tiếp sẽ không thể tiến hành thuận lợi.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 2. Kỹ năng giao tiếp cơ bản, mục 2.3. Định nghĩa về giao tiếp.
Câu trả lời đúng là: Người nhận không giải mã đúng thông điệp
Câu Hỏi 49 Quản lý thời gian là gì? Tìm phương án không chính xác trong số các phương án sau đây
A. Là việc sử dụng thời gian một cách tốt nhất
B. Là không lãng phí thời gian vào những việc không liên quan
C. Là sự vội vã hoàn thành công việc vào phút cuối (Đ)
D. Là dành nhiều thời gian cho những việc quan trọng
Đáp án đúng là: Là sự vội vã hoàn thành công việc vào phút cuối
Bắt đầu vào lúcVì: Quản lý thời gian là việc sử dụng thời gian một cách tốt nhất; không lãng phí thời gian vào những việc không liên quan; dành nhiều thời gian cho những việc quan trọng. Do vậy, phương án không chính xác là sự vội vã hoàn thành công việc vào phút cuối.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 5. Kỹ năng quản lý thời gian, mục 5.2. Giá trị của thời gian.
Câu trả lời đúng là: Là sự vội vã hoàn thành công việc vào phút cuối
Câu Hỏi 50 Chọn trong các phương án dưới đây một phương án mà người điều hành cuộc họp nhóm không nên làm khi không khí cuộc họp nhóm buồn tẻ, các thành viên không tham gia phát biểu:
A. Thúc giục mọi người tham gia phát biểu tích cực hơn
B. Đưa ra nhiều chủ đề tranh luận hơn
C. Nhanh chóng kết thúc cuộc họp (Đ)
D. Sử dụng thêm những phương tiện hỗ trợ gây sự chú ý
Đáp án đúng là: Nhanh chóng kết thúc cuộc họp
Bắt đầu vào lúcVì: Khi cuộc họp nhóm buồn tẻ, các thành viên không tham gia phát biểu, người điều hành cuộc họp nhóm cần đưa ra nhiều chủ đề để tranh luận; thường xuyên khuyến khích mọi người tham gia phát biểu, nêu ý kiến; giữ cho cuộc họp liên tục, không bị gián đoạn. Không được nhanh chóng kết thúc cuộc họp.
Tham khảo: Bài giảng text Bài 6. Kiến thức và kỹ năng làm việc nhóm, mục 6.8.Họp nhóm.
Câu trả lời đúng là: Nhanh chóng kết thúc cuộc họp