No Result
View All Result
Nhập môn Internet và E-learning [bài tập tự luyện 2] đáp án 50 câu hỏi trắc nghiệm
Câu Hỏi 1 Trong cách biểu diễn địa chỉ IPv4 được chia thành bao nhiêu octet?
A. 4 (Đ)
B. 5
C. 6
D. 7
Đáp án đúng là: 4
Bắt đầu vào lúcVì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]).
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu trả lời đúng là: 4
Câu Hỏi 2 Dịch vụ Telnet là gì?
A. Là dịch vụ tìm kiếm trên mạng Internet
B. Là dịch vụ cung cấp thông tin qua mạng
C. Là dịch vụ nhắn tin trên mạng Internet
D. Là dịch vụ cho phép người sử dụng kết nối đến một máy chủ ở xa để sử dụng máy tính đó như máy của mình. (Đ)
Đáp án đúng là: Là dịch vụ cho phép người sử dụng kết nối đến một máy chủ ở xa để sử dụng máy tính đó như máy của mình.
Câu trả lời đúng là: Là dịch vụ cho phép người sử dụng kết nối đến một máy chủ ở xa để sử dụng máy tính đó như máy của mình.
Câu Hỏi 3 Không gian địa chỉ IPv6 gấp bao nhiêu lần không gian địa chỉ IPv4?
A. 96
B. 2^96 (Đ)
C. 4
D. 24
Đáp án đúng là: 2^96
Bắt đầu vào lúcVì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài là 32 bit, không gian địa chỉ của IPv4 là 232 địa chỉ, và Địa chỉ IPv6 có chiều dài là 128 bit, không gian địa chỉ của IPv6 là 2128 địa chỉ.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu trả lời đúng là: 2^96
Câu Hỏi 4 Sau khi đăng nhập vào lớp học, sinh viên TNU-ELEARNING có thể thay đổi hình ảnh của mình. Chức năng thay đổi hình ảnh nằm trong mục nào dưới đây?
A. Profile.
B. Cập nhật hồ sơ cá nhân. (Đ)
C. Hồ sơ học tập.
D. Blog.
Đáp án đúng là: Cập nhật hồ sơ cá nhân.
Bắt đầu vào lúcVì: Sau khi đăng nhập để thay đổi hình ảnh của mình bạn làm như sau: Click chuột vào tên của mình; Chọn mục Cập nhật hồ sơ cá nhân; Trong mục Picture Of, bạn Browse tới file hình ảnh của mình.
Tham khảo: Bài 5.
Câu trả lời đúng là: Cập nhật hồ sơ cá nhân.
Câu Hỏi 5 Theo Sloan Consortium lớp học nào dưới đây là lớp học truyền thống?
A. Không có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet. (Đ)
B. Sử dụng Internet để đăng tải các học liệu như đề cương; bài tập; bài giảng. Sinh viên và thầy gặp gỡ trực tiếp(mặt giáp mặt).
C. Kết hợp giữa công nghệ Internet và truyền thống. Sinh viên và thầy có những gặp gỡ, trao đổi trên Internet và có cả những buổi gặp trực tiếp.
D. Tất cả nội dung trên Internet; không có gặp trực tiếp.
Đáp án đúng là: Không có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet.
Bắt đầu vào lúcVì: Năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra một phân loại các lớp học như sau: Lớp học truyền thống: Không có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet. Tất cả là trực tiếp. Sử dụng công nghệ Internet: Sử dụng công nghệ Internet để đăng tải các học liệu như đề cương; bài tập; bài giảng. Sinh viên và thầy gặp gỡ trực tiếp (mặt giáp mặt). Lớp học kết hợp (Blended/Hybrid): Kết hợp giữa công nghệ Internet và truyền thống. Sinh viên và thầy có những gặp gỡ, trao đổi trên Internet và có cả những buổi gặp trực tiếp. Lớp học trực tuyến (Online): Tất cả nội dung trên Internet; không có gặp mặt trực tiếp.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.4. Các đặc điểm của hệ thống e-learning (BG, tr.60).
Câu trả lời đúng là: Không có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet.
Câu Hỏi 6 Chữ E trong cụm từ E-learning là viết tắt của từ tiêng Anh nào dưới đây?
A. Electronic (Đ)
B. Email
C. Extent
D. External
Đáp án đúng là: Electronic
Bắt đầu vào lúcVì: E-learning là viết tắt của từ Electronic Learning.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.1. Khái niệm về e-learning (BG, tr.8).
Câu trả lời đúng là: Electronic
Câu Hỏi 7 Dịch vụ Telnet trên mạng Internet là gì?
A. Là dịch vụ giúp người dùng tìm kiếm thông tin trên Internet bằng bảng chọn.
B. Là dịch vụ truyền các tệp từ máy tính này đến máy tính khác trên mạng Internet.
C. Là dịch vụ Internet có khả năng duy trì hàng ngàn nhóm tin với sự tham gia của hàng triệu người.
D. Là dịch vụ thiết lập sự liên hệ giữa MTĐT của ta với một máy chủ ở xa để người dùng có thể sử dụng khả năng xử lý của máy chủ đó. (Đ)
Đáp án đúng là: Là dịch vụ thiết lập sự liên hệ giữa MTĐT của ta với một máy chủ ở xa để người dùng có thể sử dụng khả năng xử lý của máy chủ đó.
Câu trả lời đúng là: Là dịch vụ thiết lập sự liên hệ giữa MTĐT của ta với một máy chủ ở xa để người dùng có thể sử dụng khả năng xử lý của máy chủ đó.
Câu Hỏi 8 Để khởi động trình duyệt web, bạn nhắp (click) chuột vào biểu tượng nào sau đây?
A. Biểu tượng Internet Explorer. (Đ)
B. Biểu tượng Yahoo! Messenger.
C. Biểu tượng My Computer.
D. Biểu tượng Recycle Bin.
Đáp án đúng là: Biểu tượng Internet Explorer.
Bắt đầu vào lúcVì: Thực hiện một trong hai cách sau để khởi động trình duyệt web: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Internet Explorer trên màn hình nền. Nhấp START, chọn Programs, chọn Internet Explorer. Sau khi khởi động, cửa số chương trình Internet Explorer sẽ hiển thị.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1. Dịch vụ World Wide Web (BG, tr.67).
Câu trả lời đúng là: Biểu tượng Internet Explorer.
Câu Hỏi 9 Dịch vụ tải tệp tin được dùng để làm gì?
A. Để thảo luận trực tuyến với bạn học thông qua Internet.
B. Để lấy dữ liệu từ trên mạng Internet xuống máy tính của bạn. (Đ)
C. Để tham gia thảo luận về những nội dung mình quan tâm.
D. Để xem các trang tài liệu siêu văn bản (trang web) trên Internet.
Đáp án đúng là: Để lấy dữ liệu từ trên mạng Internet xuống máy tính của bạn.
Bắt đầu vào lúcVì: Dịch vụ tải tệp tin cho phép bạn tải các tệp tin trên Internet xuống máy tính của bạn. Dịch vụ này thường được sử dụng khi bạn muốn tải một chương trình ứng dụng miễn phí hoặc một file tài liệu trên mạng…
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3. Một số công cụ tải tập tin từ website (BG, tr.93).
Câu trả lời đúng là: Để lấy dữ liệu từ trên mạng Internet xuống máy tính của bạn.
Câu Hỏi 10 Sau khi đăng nhập vào lớp học, thao tác nào sau đây KHÔNG thể thực hiện được?
A. Tham gia diễn đàn.
B. Làm bài trắc nghiệm.
C. Thay đổi mật khẩu đăng nhập của bạn cùng lớp. (Đ)
D. Tra cứu danh sách bạn cùng lớp.
Đáp án đúng là: Thay đổi mật khẩu đăng nhập của bạn cùng lớp.
Bắt đầu vào lúcVì: Sau khi đăng nhập vào lớp học sinh viên có thể thay đổi mật khẩu của chính mình nhưng không thể thay đổi mật khẩu của bạn cùng lớp.
Tham khảo: Bài 5.
Câu trả lời đúng là: Thay đổi mật khẩu đăng nhập của bạn cùng lớp.
Câu Hỏi 11 Khi tìm kiếm bằng Google để tìm kiếm chính xác bạn sử dụng dấu nào?
A. Dấu cộng (+)
B. Dấu trừ (-)
C. Dấu nháy kép (“”) (Đ)
D. Dấu và (&)
Đáp án đúng là: Dấu nháy kép (“”)
Bắt đầu vào lúcVì: Để máy tìm kiếm biết bạn muốn tìm chính xác cụm từ, thì bạn cần đặt cụm từ đó vào trong dấu “”. Ví dụ để tìm kiếm chính xác cụm từ đào tạo máy tính thì trong ô tìm kiếm bạn gõ vào: “đào tạo máy tính” rồi ấn nút rồi nhấn nút “Search” hoặc nút “Tìm” tùy theo website bạn sử dụng.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2.2. Tìm kiếm thông tin với Google (BG, tr. 86).
Câu trả lời đúng là: Dấu nháy kép (“”)
Câu Hỏi 12 HTML là tên viết tắt của cụm từ nào?
A. HyperText Markup Languages. (Đ)
B. HyperText Media Languages.
C. HyperText Markup Learn.
D. HyperText Media Languages.
Đáp án đúng là: HyperText Markup Languages.
Bắt đầu vào lúcVì: Các trang web được mã hoá bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản –HTML (HyperText Markup Languages). Ngôn ngữ HTML cho phép nhúng các liên kết siêu văn bản (còn được gọi là các siêu liên kết – hyperlink) vào trong tài liệu, các liên kết siêu văn bản là nền móng của World Wide Web.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3. Một số dịch vụ Internet thông dụng (BG, tr.39).
Câu trả lời đúng là: HyperText Markup Languages.
Câu Hỏi 13 Theo đánh giá chung của Sloan Consortium thì các lớp học có áp dụng công nghệ Internet ở nhóm nào thì được coi là những lớp học E-learning?
A. Nhóm B và nhóm C.
B. Nhóm C và nhóm D. (Đ)
C. Nhóm A và nhóm B.
D. Chỉ có nhóm D.
Đáp án đúng là: Nhóm C và nhóm D.
Bắt đầu vào lúcVì: Vào năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra một phân loại các lớp học như sau: Nhóm A: 0% nội dung được truyền tải qua Internet. Nhóm B: 1 – 29% nội dung được truyền tải qua Internet. Nhóm C: 30 – 79% nội dung được truyền tải qua Internet. Nhóm D: 80+% nội dung được truyền tải qua Internet. Theo đánh giá chung của Sloan Consortium thì các lớp học có áp dụng công nghệ Internet ở các nhóm C và D được coi là những lớp học E-Learning.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.4. Các đặc điểm của hệ thống e-learning (BG, tr.60).
Câu trả lời đúng là: Nhóm C và nhóm D.
Câu Hỏi 14 Domain Name là gì?
A. Tên trang web.
B. Tên miền. (Đ)
C. Địa chỉ IPv4.
D. Địa chỉ IPv6.
Đáp án đúng là: Tên miền.
Bắt đầu vào lúcVì: Để thuận tiện cho người sử dụng, một tên tượng trưng sẽ được sử dụng thay thế cho địa chỉ IP. Tên tượng trưng này được gọi là tên miền (Domain Name).
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu trả lời đúng là: Tên miền.
Câu Hỏi 15 Khi sử dụng Mail để đính kèm tệp tin bạn bấm vào nút nào sau đây?
A. Attach Files (Đ)
B. Add Files
C. Show Files
D. Get Files
Đáp án đúng là: Attach Files
Bắt đầu vào lúcVì: Sau khi soạn xong nội dung thư, bạn cũng có thể đính kèm nhiều tệp tin với thư. Bạn thực hiện các bước sau: (1) Nhấp nút Attach Files. (2) Chọn tệp tin đính kèm rồi nhấp Open. Sau khi nhấp Open, Yahoo sẽ bắt đầu đính kèm file.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2. Dịch vụ thư điện tử (BG, tr.113).
Câu trả lời đúng là: Attach Files
Câu Hỏi 16 Để đánh giá kiến thức của sinh viên, các lớp học E-Learning chủ yếu dựa vào loại bài tập nào dưới đây?
A. Bài tập trắc nghiệm trực tuyến. (Đ)
B. Bài tập nhóm.
C. Bài tập tự luận làm tại nhà.
D. Bài tập thực hành kỹ năng làm tại nhà.
Đáp án đúng là: Bài tập trắc nghiệm trực tuyến.
Bắt đầu vào lúcVì: đây là phương án cho phép chấm điểm tự động và được phép làm lại nhiều lần
Câu trả lời đúng là: Bài tập trắc nghiệm trực tuyến.
Câu Hỏi 17 Thuật ngữ “Internet” xuất hiện lần đầu vào khoảng năm nào?
A. 1964
B. 1974 (Đ)
C. 1980
D. 1984
Đáp án đúng là: 1974
Bắt đầu vào lúcVì: Thuật ngữ “Internet” xuất hiện lần đầu vào khoảng 1974 trong khi mạng vẫn được gọi là ARPANET, mạng này còn ở qui mô rất nhỏ.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2. Lịch sử phát triển Internet (BG, tr.3).
Câu trả lời đúng là: 1974
Câu Hỏi 18 Khẳng đinh nào sau đây là đúng khi nói về DSL đối xứng?
A. Có tốc độ download và upload bằng nhau và đều ở mức thấp.
B. Có tốc độ download và upload bằng nhau và đều ở mức cao. (Đ)
C. Có tốc độ download cao hơn tốc độ upload nhưng đều ở mức cao.
D. Có tốc độ download thấp hơn tốc độ upload nhưng đều ở mức cao.
Đáp án đúng là: Có tốc độ download và upload bằng nhau và đều ở mức cao.
Bắt đầu vào lúcVì: “DSL đối xứng” (SDSL, HDSL, IDSL) có tốc độ download và upload bằng nhau và đều ở mức cao.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14).
Câu trả lời đúng là: Có tốc độ download và upload bằng nhau và đều ở mức cao.
Câu Hỏi 19 Khi nói về mô hình chức năng hệ thống, có 2 phát biểu như sau: PB1: LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung học tập cho người học. PB2: LMS lấy thông tin về vị trí của khoá học từ LCMS và về các hoạt động của sinh viên từ LCMS. Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
A. PB1 đúng, PB2 đúng. (Đ)
B. PB1 đúng, PB2 sai.
C. PB1 sai, PB2 đúng.
D. PB1 sai, PB2 sai.
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 đúng.
Bắt đầu vào lúcVì: LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung học tập cho người học, tức là LMS quản lý các quá trình học tập. LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử dụng và thông tin đăng nhập của người sử dụng với các hệ thống khác. LMS lấy thông tin về vị trí của khoá học từ LCMS và về các hoạt động của sinh viên từ LCMS.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Hệ thống quản trị học tập (LMS) (BG, tr.48).
Câu trả lời đúng là: PB1 đúng, PB2 đúng.
Câu Hỏi 20 Trang web nào không hỗ trợ tìm kiếm trực tuyến?
A. Google
B. Yahoo
C. Safari (Đ)
D. Lycos
Đáp án đúng là: Safari
Bắt đầu vào lúcVì: Safari là một trình duyệt web, không phải là website hỗ trợ tìm kiếm trực tuyến. Trong khi đó, Google, Yahoo, Lycos là các website hỗ trợ công cụ tìm kiếm thông tin trực tuyến trên internet.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2. Tìm kiếm thông tin (BG, tr.82).
Câu trả lời đúng là: Safari
Câu Hỏi 21 Có một tên miền như sau: tnu.edu.vn thì thành phần “edu” thường được gọi là tên miền cấp mấy?
A. 0
B. 1
C. 2 (Đ)
D. 3
Đáp án đúng là: 2
Bắt đầu vào lúcVì: Với tên miền là: tnu.edu.vn thì thành phần “tnu” thường được gọi là tên miền cấp 3 (Third Level Domain Name), thành phần “edu” gọi là tên miền mức 2 (Second Level Domain Name) thành phần cuối cùng ‘vn‘ là tên miền mức cao nhất (ccTLD – Country Code Top Level Domain Name).
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu trả lời đúng là: 2
Câu Hỏi 22 Tất cả các Web Server đều hiểu và chạy được file nào?
A. *.htm (Đ)
*.htm Đúng
B. *.asp
*.asp C.
C. *.php
*.php D.
D. *.jsp
*.jsp Phản hồi
Đáp án đúng là: *.htm
Bắt đầu vào lúcVì: Tất cả các Web Server đều hiểu và chạy được các file *.htm và *.html, tuy nhiên mỗi Web Server lại phục vụ một số
Câu trả lời đúng là: *.htm
*.htm
Câu Hỏi 23 Đối với các lớp học E-Learning, khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Sinh viên có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm không tính điểm bất cứ lúc nào. (Đ)
B. Sinh viên có thể làm các bài tập về nhà tính điểm bất cứ lúc nào.
C. Sinh viên chỉ có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm không tính điểm tối đa là 10 lần.
D. Sinh viên có thể làm các bài tập về nhà tính điểm mà không bị giới hạn thời gian làm bài.
Đáp án đúng là: Sinh viên có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm không tính điểm bất cứ lúc nào.
Bắt đầu vào lúcVì: Đối với các bài luyện tập không tính điểm bạn có thể làm vào bất cứ lúc nào, thời gian và số lần làm bài là tùy thích. Đối với các bài tập về nhà thời điểm, thời gian và số lần làm bài được quy định rất rõ ràng.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.4. Hướng dẫn sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập (BG, tr.195).
Câu trả lời đúng là: Sinh viên có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm không tính điểm bất cứ lúc nào.
Câu Hỏi 24 Đâu không phải là một trong các yêu cầu kỹ thuật của một hệ thống LMS điển hình?
A. Tương thích với các trình duyệt chuẩn.
B. Được thiết kế theo module để có thể dễ dàng nâng cấp trong tương lai.
C. Có khả năng tích hợp ứng dụng thư điện tử.
D. Sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm. (Đ)
Đáp án đúng là: Sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm.
Bắt đầu vào lúcVì: Một LCMS là một môi trường đa người dùng, ở đó các cơ sở phát triển nội dung có thể tạo ra, lưu trữ, sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm. Yêu cầu về chức năng của một hệ thống LMS điển hình có thể được liệt kê tóm tắt như sau: (2) Yêu cầu kỹ thuật Tương thích với các trình duyệt chuẩn. Được thiết kế theo module để có thể dễ dàng nâng cấp trong tương lai. Có khả năng tích hợp ứng dụng thư điện tử và có khả năng trao đổi thư điện tử với mọi hệ thống thư điện tử chuẩn.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.1. Hệ thống quản trị nội dung học tập (LCMS) (BG, tr.48) và mục 3.1.2. Hệ thống quản trị học tập (LMS) (BG, tr.48).
Câu trả lời đúng là: Sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm.
Câu Hỏi 25 Đâu KHÔNG phải là hệ thống hỗ trợ học tập trong môi trường elearning?
A. Hệ thống diễn đàn.
B. Hệ thống thư điện tử của NEU-ELEARNING.
C. Hệ thống phần mềm quản lý truy cập mạng Internet. (Đ)
D. Hệ thống gửi tin nhắn đến giảng viên.
Đáp án đúng là: Hệ thống phần mềm quản lý truy cập mạng Internet.
Bắt đầu vào lúcVì: đây không phải là chức năng mang tính đặc thù, nó có ở nhiều hề thống khác.
Câu trả lời đúng là: Hệ thống phần mềm quản lý truy cập mạng Internet.
Câu Hỏi 26 Hệ thống quản lý tên miền DNS là viết tắt của cụm từ tiêng Anh nào?
A. Domain Name System. (Đ)
B. Dot Name Science.
C. Domain Name Science.
D. Dot Name System.
Đáp án đúng là: Domain Name System.
Bắt đầu vào lúcVì: Hệ thống DNS (Domain Name System) ra đời nhằm giúp chuyển đổi từ địa chỉ IP khó nhớ mà máy sử dụng sang một tên dễ nhớ cho người sử dụng, đồng thời giúp hệ thống Internet ngày càng phát triển.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu trả lời đúng là: Domain Name System.
Câu Hỏi 27 Trong số các đặc điểm sau, đâu không phải là đặc điểm của hệ thống E-Learning?
A. Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá.
B. Học liệu hấp dẫn.
C. Không linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu. (Đ)
D. Học mọi lúc, mọi nơi.
Đáp án đúng là: Không linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu.
Bắt đầu vào lúcVì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning: Học mọi lúc, mọi nơi; Học liệu hấp dẫn; Linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu; Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân; Cập nhật mới nhanh; Học có sự hợp tác, phối hợp; Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá; Các dịch vụ đào tạo được triển khai đồng bộ.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.4. Các đặc điểm của hệ thống e-learning (BG, tr.60).
Câu trả lời đúng là: Không linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu.
Câu Hỏi 28 Trong các công nghệ dưới đây thì đâu không phải là công nghệ “DSL đối xứng“?
A. ADSL (Đ)
B. SDSL
C. HDSL
D. IDSL
Đáp án đúng là: ADSL
Bắt đầu vào lúcVì: ADSL là công nghệ DSL bất đối xứng. Còn IDSL, SDSL, HDSL là công nghệ DSL đối xứng.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14).
Câu trả lời đúng là: ADSL
Câu Hỏi 29 Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA và MTA. MUA là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
A. Mail User Application.
B. Mail User Agent. (Đ)
C. Message Use Application.
D. Mail Use Agent.
Đáp án đúng là: Mail User Agent.
Bắt đầu vào lúcVì: Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA (Mail User Agent) và MTA (Message Transfer Agent). MUA thực chất là một hệ thống làm nhiệm vụ tương tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ nhận bản tin, soạn thảo bản tin, lưu các bản tin và gửi bản tin. Nhiệm vụ của MTA là định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3. Một số dịch vụ Internet thông dụng (BG, tr.39).
Câu trả lời đúng là: Mail User Agent.
Câu Hỏi 30 Trong quá trình duyệt Web, bạn không thể thực hiện thao tác nào dưới đây?
A. In trang Web.
B. Đưa trang Web vào danh mục các trang yêu thích.
C. Chỉnh sửa nội dung trang Web. (Đ)
D. Lưu trang Web.
Đáp án đúng là: Chỉnh sửa nội dung trang Web.
Bắt đầu vào lúcVì: Trong quá trình duyệt Web bạn không thể chỉnh sửa nội dung trang web. Việc chỉnh sửa này chỉ được thực hiện bởi người quản trị trang Web.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1. Dịch vụ World Wide Web (BG, tr.67).
Câu trả lời đúng là: Chỉnh sửa nội dung trang Web.
Câu Hỏi 31 Trong số các đặc điểm sau, đâu không phải là đặc điểm của hệ thống E-Learning?
A. Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá.
B. Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân.
C. Học liệu hấp dẫn.
D. Các dịch vụ đào tạo không được triển khai đồng bộ. (Đ)
Đáp án đúng là: Các dịch vụ đào tạo không được triển khai đồng bộ.
Bắt đầu vào lúcVì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning: Học mọi lúc, mọi nơi; Học liệu hấp dẫn; Linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu; Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân; Cập nhật mới nhanh; Học có sự hợp tác, phối hợp; Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá; Các dịch vụ đào tạo được triển khai đồng bộ.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.4. Các đặc điểm của hệ thống e-learning (BG, tr.60).
Câu trả lời đúng là: Các dịch vụ đào tạo không được triển khai đồng bộ.
Câu Hỏi 32 Địa chỉ IPv4 có cấu trúc như thế nào?
A. A.B.C.D (Đ)
A.B.C.D Đúng
B. A:B:C:D
C. A?B?C?D
D. A,B,C,D
Đáp án đúng là: A.B.C.D
Bắt đầu vào lúcVì: Cấu trúc địa chỉ IPv4 là: A.B.C.D Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu trả lời đúng là: A.B.C.D
A.B.C.D
Câu Hỏi 33 Để có thể trò chuyện trực tuyến với bạn bè trên Internet bạn sử dụng dịch vụ nào sau đây?
A. Dịch vụ web.
B. Dịch vụ thư điện tử.
C. Dịch vụ Chat. (Đ)
D. Dịch vụ diễn đàn.
Đáp án đúng là: Dịch vụ Chat.
Bắt đầu vào lúcVì: Để có thể trò chuyện trực tuyến với bạn bè trên Internet chúng ta sử dụng dịch vụ Chat. Để sử dụng dịch vụ này máy tính của bạn cần cài đặt phần mềm chat, ví dụ như: Yahoo Messenger.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Dịch vụ Chat (BG, tr.166).
Câu trả lời đúng là: Dịch vụ Chat.
Câu Hỏi 34 Khi nói về các chuẩn và đặc tả cho hệ thống e-learning, có 2 phát biểu như sau: PB1: Các chuẩn và đặc tả là thành phần kết nối tất cả các thành phần của hệ thống e-learning. PB2: Các chuẩn cho phép ghép các khóa học tạo bởi các công cụ khác nhau bởi các nhà sản xuất khác nhau thành các gói nội dung được gọi là các chuẩn metadata. Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
A. PB1 đúng, PB2 đúng.
B. PB1 đúng, PB2 sai. (Đ)
C. PB1 sai, PB2 đúng.
D. PB1 sai, PB2 sai.
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 sai.
Bắt đầu vào lúcVì: Các chuẩn và đặc tả là thành phần kết nối tất cả các thành phần của hệ thống e-learning. LMS, LCMS, công cụ soạn bài giảng, và kho chứa bài giảng sẽ hiểu nhau và tương tác được với nhau thông qua các chuẩn/đặc tả. Các chuẩn cho phép ghép các khóa học tạo bởi các công cụ khác nhau bởi các nhà sản xuất khác nhau thành các gói nội dung (packages) được gọi là các chuẩn đóng gói (packaging standards).
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.2. Các chuẩn và đặc tả cho hệ thống e-learning (BG, tr.53).
Câu trả lời đúng là: PB1 đúng, PB2 sai.
Câu Hỏi 35 Anh Minh muốn gửi một bức thư điện tử tới chị Nga. Anh Minh sẽ điền địa chỉ email của chị Nga vào trong ô nào dưới đây?
A. To (Đ)
B. Subject
C. Cc
D. Bcc
Đáp án đúng là: To
Bắt đầu vào lúcVì: Để gửi thư cho một người nào đó bạn cần nhập địa chỉ email của người đó vào trong ô To.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2. Dịch vụ thư điện tử (BG, tr.113).
Câu trả lời đúng là: To
Câu Hỏi 36 Chương trình nào dưới đây cho phép bạn tải tệp tin từ Intenet xuống máy tính của bạn?
A. IDM (Đ)
B. MDI
C. DMI
D. FOXIT READER
Đáp án đúng là: IDM
Bắt đầu vào lúcVì: IDM là viết tắt của Internet Download Manager, là một trong những phần mềm tải tệp tin tốt nhất hiện nay.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.3. Một số công cụ tải tập tin từ website (BG, tr.93).
Câu trả lời đúng là: IDM
Câu Hỏi 37 SMTP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
A. Simple MessageTransfer Protocol.
B. Send MessageTransfer Protocol.
C. Simple Mail Transfer Protocol. (Đ)
D. Send Mail Transfer Protocol.
Đáp án đúng là: Simple Mail Transfer Protocol.
Bắt đầu vào lúcVì: SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): Giao thức truyền thư điện tử.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14).
Câu trả lời đúng là: Simple Mail Transfer Protocol.
Câu Hỏi 38 Trong quá trình sử dụng diễn đàn lớp học, sinh viên KHÔNG thể thực hiện thao tác nào dưới đây?
A. Tạo chủ đề mới để thảo luận.
B. Cho điểm đánh giá chủ đề thảo luận.
C. Tải tệp tin kèm theo nội dung thảo luận.
D. Xóa chủ đề thảo luận. (Đ)
Đáp án đúng là: Xóa chủ đề thảo luận.
Bắt đầu vào lúcVì: Việc này chỉ có người quản trị mới làm được.
Câu trả lời đúng là: Xóa chủ đề thảo luận.
Câu Hỏi 39 IM là viết tắt của từ tiếng Anh nào dưới đây?
A. Instant Message. (Đ)
B. Internet Message.
C. Important Message.
D. Invite Message.
Đáp án đúng là: Instant Message.
Bắt đầu vào lúcVì: Hiện nay trên Internet có rất hai hình thức Chat phổ biến là: Web Chat và Instant Message (IM). IM sử dụng khá phổ biến, được các nhà cung cấp lớn như Yahoo, Skype… cung cấp.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Dịch vụ Chat (BG, tr.166).
Câu trả lời đúng là: Instant Message.
Câu Hỏi 40 Đâu là định nghĩa của Lance Dublin, hướng tới e-learning trong doanh nghiệp?
A. “Việc học tập được truyền tải hoặc hỗ trợ qua công nghệ điện tử. Việc truyền tải qua nhiều kĩ thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, các hệ thống giảng dạy thông minh, và việc đào tạo dựa trên máy tính”.
B. “E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông”.
C. “E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục”.
D. “Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân”. (Đ)
Đáp án đúng là: “Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân”.
Bắt đầu vào lúcVì: Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra một số định nghĩa e-learning đặc trưng nhất: E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William Horton). Việc học tập được truyền tải hoặc hỗ trợ qua công nghệ điện tử. Việc truyền tải qua nhiều kĩ thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, các hệ thống giảng dạy thông minh, và việc đào tạo dựa trên máy tính (CBT) (Sun Microsystems, Inc). “Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân”. (Định nghĩa của Lance Dublin, hướng tới e-learning trong doanh nghiệp).
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.3. Một số định nghĩa tiêu biểu về e-learning (BG, tr.9).
Câu trả lời đúng là: “Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân”.
Câu Hỏi 41 Giao thức nào dưới đây được sử dụng để truyền tải thư điện tử của MicroSoft Outlook?
A. POP/IMAP (Đ)
B. FTP
C. HTTP
D. TELNET
Đáp án đúng là: POP/IMAP
Bắt đầu vào lúcVì: POP/IMAP là giao thức cho phép Outlook có thể gửi/nhận, chuyển tiếp thư điện tử. 03 giao thức còn lại không phải giao thức gửi nhận thư.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2. Dịch vụ thư điện tử (BG, tr.113).
Câu trả lời đúng là: POP/IMAP
Câu Hỏi 42 Trong quy trình học tập E-learning của sinh viên, ở bước Học tập gồm có bốn hoạt động chính, đó là những hoạt động nào?
A. Tiếp thu bài giảng; Gặp gỡ giáo viên; Luyện tập; Thi cử.
B. Tiếp thu bài giảng; Tương tác; Luyện tập; Kiểm tra và thi kết thúc môn học. (Đ)
C. Tìm hiểu thông tin lớp học; Tiếp thu bài giảng; Thảo luận; Kiểm tra và thi kết thúc môn học.
D. Tham gia câu lạc bộ học tập; Thảo luận, Luyện tập; Thi cử.
Đáp án đúng là: Tiếp thu bài giảng; Tương tác; Luyện tập; Kiểm tra và thi kết thúc môn học.
Bắt đầu vào lúcVì: ở bước 3- Học tập gồm: Tiếp thu bài giảng; Tương tác (Phụ đạo, trao đổi với bạn); Luyện tập; Kiểm tra và thi kết thúc môn học.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.3. Hoạt động của hệ thống e-learning, Hình 3.5. Quy trình học tập e-learning của sinh viên (BG, tr.60).
Câu trả lời đúng là: Tiếp thu bài giảng; Tương tác; Luyện tập; Kiểm tra và thi kết thúc môn học.
Câu Hỏi 43 RARP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
A. Reverse Address Resolution Protocol. (Đ)
B. Replace Access Resolution Protocol.
C. Reverse Access Resolution Protocol.
D. Replace Address Resolution Protocol.
Đáp án đúng là: Reverse Address Resolution Protocol.
Bắt đầu vào lúcVì: RARP (Reverse Address Resolution) là giao thức chuyển địa chỉ vật lý MAC thành địa chỉ mạng IP.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14).
Câu trả lời đúng là: Reverse Address Resolution Protocol.
Câu Hỏi 44 Đâu là đặc điểm của E-Learning?
A. Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá. (Đ)
B. Học không có sự hợp tác, phối hợp.
C. Sinh viên và giảng viên thường xuyên gặp mặt trực tiếp ở lớp học.
D. Nội dung khóa học không được cập nhật.
Đáp án đúng là: Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá.
Bắt đầu vào lúcVì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning: Học mọi lúc, mọi nơi; Học liệu hấp dẫn; Linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu; Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân; Cập nhật mới nhanh; Học có sự hợp tác, phối hợp; Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá; Các dịch vụ đào tạo được triển khai đồng bộ.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.4. Các đặc điểm của hệ thống e-learning (BG, tr.60).
Câu trả lời đúng là: Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá.
Câu Hỏi 45 Việt Nam hòa vào mạng Internet toàn cầu vào khoảng năm nào?
A. 1987
B. 1990
C. 1997 (Đ)
D. 2000
Đáp án đúng là: 1997
Bắt đầu vào lúcVì: Ngày 19/11/1997, Việt Nam hòa vào mạng Internet toàn cầu, mở đầu cho giai đoạn phát triển mạnh mẽ của Internet tại Việt Nam.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Phát triển Internet tại Việt Nam (BG, tr.4).
Câu trả lời đúng là: 1997
Câu Hỏi 46 Khẳng định nào sau đây là SAI khi nói về trình duyệt web?
A. Là một phần mềm ứng dụng được cài đặt trên máy tính của người sử dụng.
B. Cho phép người dùng duyệt các tài liệu siêu văn bản trên Web.
C. Là một phần mềm hệ thống được cài đặt trên máy tính của người sử dụng. (Đ)
D. Là một phần mềm ứng dụng được cài đặt để sử dụng dịch vụ WWW.
Đáp án đúng là: Là một phần mềm hệ thống được cài đặt trên máy tính của người sử dụng.
Bắt đầu vào lúcVì: Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng được cài đặt trên máy tính của người sử dụng (máy trạm). Phần mềm này cho phép người dùng duyệt các tài liệu siêu văn bản trên Web.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3. Một số dịch vụ Internet thông dụng (BG, tr.39).
Câu trả lời đúng là: Là một phần mềm hệ thống được cài đặt trên máy tính của người sử dụng.
Câu Hỏi 47 Trong các công nghệ dưới đây thì đâu không phải là công nghệ “DSL bất đối xứng“?
A. ADSL
B. RADSL
C. VDSL
D. IDSL (Đ)
Đáp án đúng là: IDSL
Bắt đầu vào lúcVì: “DSL bất đối xứng” (ADSL, RADSL, VDSL) có tốc độ tải xuống (download) nhanh nhưng tốc độ tải lên (upload) chậm hơn (nhưng vẫn ở mức có thể chấp nhận được). IDSL là công nghệ DSL đối xứng.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.2. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.4).
Câu trả lời đúng là: IDSL
Câu Hỏi 48 Mục nào trong cấu trúc của một email mô tả ngắn gọn nội dung của email?
A. CC
B. BCC
C. Subject (Đ)
D. Body
Đáp án đúng là: Subject
Bắt đầu vào lúcVì: Subject: Mô tả ngắn gọn nội dung của email. Cc: Các địa chỉ người nhận email ngoài người nhận chính ở trường “To:”. Bcc: Các địa chỉ người nhận email bí mật, khi người gửi không muốn các người nhận ở trường “To:” và “Cc:” biết. Thân email (Body): chứa nội dung của email.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3. Một số dịch vụ Internet thông dụng (BG, tr.39).
Câu trả lời đúng là: Subject
Câu Hỏi 49 Đâu không phải là một trong các yêu cầu điều khiển truy nhập và bảo mật của một hệ thống LMS điển hình?
A. Không có khả năng hạn chế truy nhập tới dữ liệu/nội dung theo người dùng. (Đ)
B. Hỗ trợ các giao thức truy nhập và chứng thực, hạn chế truy nhập bằng ID người dùng và mật khẩu truy nhập.
C. Ngăn chặn các đăng ký trái phép.
D. Hỗ trợ kiến trúc bảo mật đa lớp cho ứng dụng Web.
Đáp án đúng là: Không có khả năng hạn chế truy nhập tới dữ liệu, nội dung theo người dùng.
Bắt đầu vào lúcVì: Yêu cầu về chức năng của một hệ thống LMS điển hình có thể được liệt kê tóm tắt như sau: Yêu cầu điều khiển truy nhập và bảo mật Hỗ trợ các giao thức truy nhập và chứng thực, hạn chế truy nhập bằng ID người dùng và mật khẩu truy nhập. Ngăn chặn các đăng ký trái phép. Có khả năng hạn chế truy nhập tới dữ liệu/nội dung theo người dùng. Hỗ trợ kiến trúc bảo mật đa lớp (ít nhất là 2 lớp) cho ứng dụng Web.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Hệ thống quản trị học tập (LMS), phần (3) Yêu cầu điều khiển truy nhập và bảo mật (BG, tr.49).
Câu trả lời đúng là: Không có khả năng hạn chế truy nhập tới dữ liệu/nội dung theo người dùng.
Câu Hỏi 50 Khi nói về chức năng của các nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam, có 2 phát biểu như sau: PB1: IAP có thể thực hiện cả chức năng của ISP nhưng ngược lại thì không. PB2: ICP cung cấp các dịch vụ trên cơ sở ứng dụng Internet như: mua bán qua mạng, giao dịch ngân hàng, tư vấn, đào tạo… Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
A. PB1 đúng, PB2 đúng.
B. PB1 đúng, PB2 sai. (Đ)
C. PB1 sai, PB2 đúng.
D. PB1 sai, PB2 sai.
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 sai.
Bắt đầu vào lúcVì: IAP là kết nối người dùng trực tiếp với Internet. IAP có thể thực hiện cả chức năng của ISP nhưng ngược lại thì không. Một IAP thường phục vụ cho nhiều ISP khác nhau. ICP cung cấp các thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân sự (thường xuyên cập nhật thông tin mới theo định kỳ) đưa lên mạng. OSP cung cấp các dịch vụ trên cơ sở ứng dụng Internet như: mua bán qua mạng, giao dịch ngân hàng, tư vấn, đào tạo…
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.3. Phát triển Internet tại Việt Nam (BG, tr.4).
Câu trả lời đúng là: PB1 đúng, PB2 sai.
Bên mình nhận học hộ hệ từ xa Elearning với phí 50k/môn học.
(gồm tất cả các bài luyện tập, kiểm tra trắc nghiệm, cam kết 9-10).
Nếu bạn không có thời gian học thì nhắn tin mình nhé.
zalo Hoàng: 0889.190.292
No Result
View All Result
© 2022 Tất cả các quyền được bảo lưu - Blog thuộc về Hoàng Tran.