Love
  • Trang chủ
  • Love Children
  • Hỗ trợ học trực tuyến
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Love Children
  • Hỗ trợ học trực tuyến
No Result
View All Result
Love
No Result
View All Result
Trang Chủ Love Children DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

Chenodeoxycholic acid: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Teen Love by Teen Love
30/07/2022
in DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM
0
0
SHARES
0
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Nội dung

  1. ACID CHENODEOXYCHOLIC
  2. Dược động học – Chenodeoxycholic acid (CHENODIOL)
  3. Chỉ định – Chenodeoxycholic acid (CHENODIOL)
  4. Chống chỉ định
  5. Thận trọng Khi sử dụng Chenodeoxycholic acid
  6. Tác dụng không mong muốn (ADR)
  7. Liều lượng và cách dùng
  8. Tương tác thuốc
  9. Độ ổn định và bảo quản
  10. Quá liều và xử trí

Chenodeoxycholic acid (CHENODIOL) là gì? Chenodeoxycholic acid Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng? 250 mg 300 mg

Chenodeoxycholic acid

ACID CHENODEOXYCHOLIC

(CHENODIOL)

Tên chung quốc tế’: Chenodeoxycholic acid.

Mã ATC: A05A A01.

Loại thuốc: Thuốc chống sỏi mật.

Dạng thuốc và hàm lượng

Nang 250 mg.

Viên nén bao phim 250 mg.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Acid chenodeoxycholic là acid mật chủ yếu có trong mật người và phần
lớn động vật có xương sống. Khi uống, thuốc làm giảm tổng hợp
cholesterol ở gan và cung cấp thêm muối mật cho kho dự trữ chung của
cơ thể để hòa tan cholesterol và lipid. Thuốc được dùng để làm tan các
sỏi giầu cholesterol ở người bệnh có túi mật vẫn còn hoạt động.

Dược động học – Chenodeoxycholic acid (CHENODIOL)

Chenodiol hấp thu tốt qua ruột non, được gan giữ lại, liên hợp rồi bài
tiết vào mật. Vì độ thanh thải khi qua gan lần đầu chiếm khoảng 60 đến
80% lượng thuốc, nên chenodiol chung của cơ thể chủ yếu khu trú
trong tuần hoàn ruột – gan; hàm lượng acid mật trong huyết thanh và
nước tiểu không bị ảnh hưởng đáng kể. Bình thường một phần thuốc
đến đại tràng, chuyển thành acid lithocholic nhờ tác dụng của vi khuẩn.
Khoảng 80% acid lithocholic bài xuất vào phân, phần còn lại tái hấp thu
và liên hợp ở gan.

Chỉ định – Chenodeoxycholic acid (CHENODIOL)

Chenodiol được chỉ định để làm tan sỏi cholesterol ở những người bệnh sỏi mật không cản quang không biến chứng và túi mật vẫn còn hoạt  động. Liệu pháp chenodiol có hiệu quả hơn nếu sỏi nhỏ và sỏi thuộc loại nổi trong nước.

Chống chỉ định

Rối loạn chức năng gan hoặc bất thường đường dẫn mật.

Túi mật không hiện hình được khi chụp đường mật, có uống thuốc cản quang.

Sỏi cản tia X (chứa calci).

Sỏi mật có biến chứng hoặc có chỉ định phải phẫu thuật.

Bệnh viêm ruột hoặc loét dạ dày – tá tràng đang hoạt động.

Thời kỳ mang thai.

Thận trọng Khi sử dụng Chenodeoxycholic acid

Người bệnh mẫn cảm với các chế phẩm acid mật khác cũng có thể mẫn cảm với chenodiol.

Chenodiol độc với gan trên súc vật thực nghiệm bao gồm cả linh trưởng gần với người. Phải ngừng dùng chenodiol nếu aminotransferase vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.

Thời kỳ mang thai

Các nghiên cứu trên súc vật cho thấy chenodiol, khi dùng với liều gấp nhiều lần liều tối đa cho người, gây tổn thương gan, thận và thượng thận của thai nhi. Không nên dùng chenodiol trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

ở người chưa thấy có tư liệu nào nói đến chenodiol có bài tiết vào sữa hay không.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hoá: Ỉa chảy (nhẹ), đau vùng túi mật.

Khác: Tăng aminotransferase.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Nội tiết và chuyển hóa: Tăng cholesterol và cholesterol trong lipoprotein tỷ trọng thấp.

Tiêu hóa: Khó tiêu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Tiêu hoá: Ỉa chảy (nặng), co cứng cơ, buồn nôn, nôn, đầy hơi, táo bón.

Huyết học: Giảm bạch cầu.

Gan: Ứ mật trong gan.

Liều lượng và cách dùng

Liều thường dùng của người lớn:

Uống: 13 – 16 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 lần, cùng với thức ăn hoặc sữa vào buổi sáng và tối.

Nên uống liều ban đầu 250 mg mỗi ngày trong 2 tuần đầu điều trị, sau đó mỗi tuần tăng thêm 250 mg/ngày cho tới liều khuyến cáo hoặc đạt tới liều tối đa cho phép.

Người bệnh quá cân (thể trọng quá lớn) có thể cần tới liều 20 mg/kg thể trọng/ngày.

Liều thường dùng cho trẻ em chưa được xác định.

Chú ý:

Tùy theo kích cỡ và thành phần của sỏi mật có cholesterol, có thể phải điều trị kéo dài 3 tháng đến 2 năm. Cứ cách từ 3 đến 9 tháng lại chụp X quang túi mật hoặc siêu âm để theo dõi đáp ứng với thuốc. Có thể ngừng điều trị khi sỏi mật đã tan hết được khẳng định lại lần thứ hai bằng chụp X quang túi mật sau lần trước 1 – 3 tháng.

Liệu pháp chenodiol tỏ ra không hiệu quả nếu sau 9 – 12 tháng mà không thấy dấu hiệu tan sỏi mật. Nếu sau 18 tháng điều trị vẫn không thấy dấu hiệu đáp ứng thì ngừng liệu pháp chenodiol.

Tương tác thuốc

Các antacid chứa nhôm, cholestyramin hay colestipol dùng cùng với chenodiol, có thể liên kết với chenodiol, do đó làm giảm hấp thu thuốc này.

Các thuốc chống tăng lipid máu, đặc biệt là clofibrat, hoặc các estrogen,
neomycin, các progestin dùng cùng với chenodiol có thể làm giảm tác
dụng của chenodiol, vì làm tăng bão hòa cholesterol ở mật.

Độ ổn định và bảo quản

Bảo quản dưới 40oC, tốt nhất từ 15 – 30oC, trong lọ kín.

Quá liều và xử trí

Các triệu chứng quá liều gồm ỉa chảy và rối loạn chức năng gan. Không
có thuốc giải độc đặc hiệu, chỉ điều trị hỗ trợ bằng rửa dạ dày với ít nhất
một lít hỗn dịch cholestyramin hoặc than hoạt (nồng độ 2 g trong 100
ml nước) và uống 50 ml hỗn dịch nhôm hydroxyd.

Nguồn: Dược thư 2022


Thuốc Acarbose: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc ACETAZOLAMID: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

ADVERTISEMENT
Bài trước

ACID BORIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Bài tiếp theo

ACID FOLIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Teen Love

Teen Love

Bài liên quan

ACID NALIDIXIC
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

ACID NALIDIXIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

30/07/2022
2
lopanoic acid lopanoic acid.
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

ACID IOPANOIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

30/07/2022
0
ACID FOLIC
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

ACID FOLIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

30/07/2022
0
ACID BORIC
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

ACID BORIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

30/07/2022
1
ACID ASCORBIC (VITAMIN C)
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

ACID ASCORBIC (VITAMIN C) Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

30/07/2022
0
Thuốc ACID ACETYLSALICYLIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

Thuốc ACID ACETYLSALICYLIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

29/07/2022
2
Bài tiếp theo
ACID FOLIC

ACID FOLIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Trending
  • Bình luận
  • Mới nhất
abbyy finereader 15

download abbyy finereader pdf active

16/11/2022
Đáp án chi tiết môn Biên dịch tiếng Anh

Tổng hợp Đáp án trắc nghiệm Phát triển Kỹ năng Cá nhân

18/10/2022
Đáp án chi tiết môn Biên dịch tiếng Anh

Bài luyện tập số 1 Nhập môn Internet và E-learning

27/09/2022
Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

22/10/2022
Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

4
Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

Hướng dẫn cướp gạo [td3q.com]

2

Valentine’s Day

0
Valentine’s Day

Ngày lễ tình nhân là gì?

0

Khẩu ngữ tiếng anh

12/01/2023

Tiếng pháp 1

11/01/2023

Bút ngữ tiếng anh 1

11/01/2023

Đáp án Bài luyện tập 2 Khẩu ngữ tiếng Anh trung cấp 1

28/12/2022
ADVERTISEMENT
  • Liên hệ
  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
Hoàng Tran: +84.889.190.292

© 2022 Tất cả các quyền được bảo lưu - Blog thuộc về Hoàng Tran.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Love Children
  • Hỗ trợ học trực tuyến

© 2022 Tất cả các quyền được bảo lưu - Blog thuộc về Hoàng Tran.