Love
  • Trang chủ
  • Love Children
  • Hỗ trợ học trực tuyến
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Love Children
  • Hỗ trợ học trực tuyến
No Result
View All Result
Love
No Result
View All Result
Trang Chủ Love Children DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

ACID NALIDIXIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

ACID NALIDIXIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Teen Love by Teen Love
30/07/2022
in DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM
0
0
SHARES
2
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Nội dung

  1. ACID NALIDIXIC
  2. Dược lý học và cơ chế tác dụng
  3. Dược động học
  4. Chỉ định
  5. Chống chỉ định
  6. Thận trọng
  7. Tác dụng không mong muốn (ADR)
  8. Liều lượng và cách dùng
  9. Tương tác thuốc
  10. Độ ổn định và bảo quản
  11. Quá liều và xử trí
  12. Thông tin qui chế

ACID NALIDIXIC là gì? ACID NALIDIXIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

ACID NALIDIXIC

ACID NALIDIXIC

Tên chung quốc tế: Nalidixic acid.

Mã ATC: G04A B01.

Loại thuốc: Quinolon kháng khuẩn.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 0,25 g, 0,5 g, 1,0 g acid nalidixic.

Hỗn dịch uống 5 ml có chứa 0,25 g acid nalidixic.

Dược lý học và cơ chế tác dụng

Acid nalidixic là thuốc kháng khuẩn phổ rộng, tác dụng với hầu hết các vi
khuẩn ưa khí Gram âm E. coli, Proteus, Klebsiella. Enterobacter thường
nhạy cảm với thuốc. Tuy nhiên, đã xảy ra kháng thuốc. Pseudomonas
aeruginosa
, vi khuẩn Gram dương (Enterococcus và Staphylococcus), vi
khuẩn kỵ khí thường kháng acid nalidixic. Phần lớn các nhiễm khuẩn
đường tiết niệu cấp và mạn tính do vi khuẩn đường ruột Gram âm. Vì vậy,
acid nalidixic hay được dùng để trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Các cầu khuẩn đường ruột (Enterococcus) và Staphylococcus
saprophyticus
, nguyên nhân chủ yếu gây viêm đường tiết niệu, kháng
lại acid nalidixic.

Acid nalidixic không ảnh hưởng đến vi khuẩn kỵ khí đường ruột, đây là
điều quan trọng để giữ cân bằng sinh thái vi khuẩn đường ruột.

Acid nalidixic cản trở quá trình sao chép của DNA vi khuẩn bằng cách ức
chế hoạt tính DNA gyrase (topoisomerase).

Kháng thuốc: Vi khuẩn kháng thuốc xảy ra nhanh, đôi khi trong vòng
một vài ngày đầu điều trị, nhưng không lan truyền hay qua trung gian R

– plasmid. Kháng chéo xảy ra với acid oxolinic và cinoxacin. Trực khuẩn lỵ và thương hàn kháng cloramphenicol/sulfamethoxazol/ampicilin vẫn [p^
nhạy cảm với acid nalidixic.

Dược động học

Acid nalidixic hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn từ đường tiêu hóa
và đạt nồng độ đỉnh 20 – 50 micro-gam/ml, 2 giờ sau khi uống liều 1
g. Nửa đời huyết tương khoảng 1 – 2,5 giờ.

Acid nalidixic chuyển hóa một phần thành acid hydroxy nalidixic, có tác
dụng kháng khuẩn giống acid nalidixic và ứng với khoảng 30% tác dụng
của thuốc ở trong máu. Khoảng 93% acid nalidixic và 63% acid hydroxy
nalidixic liên kết với protein huyết tương. Cả hai acid nalidixic và acid
hydroxy nalidixic chuyển hóa nhanh thành dẫn chất glucuronid và
dicarboxylic không có hoạt tính. Thường chỉ phát hiện được chất chuyển
hóa không hoạt tính chính là acid carboxynalidixic ở trong nước tiểu.

Acid nalidixic và các chất chuyển hóa được đào thải nhanh qua nước
tiểu trong vòng 24 giờ. Khoảng 80 – 90% thuốc đào thải qua nước tiểu
là những chất chuyển hóa không có tác dụng, nhưng nồng độ trong
nước tiểu của thuốc không biến đổi và của chất chuyển hóa có tác dụng
ở khoảng từ 25 – 250 microgam/ml, sau khi uống liều 1 g (hầu hết các
vi khuẩn nhạy cảm bị ức chế ở nồng độ 16 microgam/ml).

Acid hydroxy nalidixic chiếm 80 – 85% tác dụng trong nước tiểu.
Probenecid làm giảm bài tiết thuốc qua nước tiểu.

Acid nalidixic qua nhau thai và vào sữa mẹ rất ít. Khoảng 4% liều đào
thải qua phân.

Chỉ định

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới chưa có biến chứng do vi khuẩn
Gram âm, trừ Pseudomonas.

Acid nalidixic trước đây đã được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn đường
tiêu hóa do các chủng nhạy cảm Shigella sonnei, nhưng hiện nay có
những thuốc kháng khuẩn khác (như các fluoroquinolon,      co –

trimoxazol, ampicilin, ceftriaxon) được ưa dùng hơn để điều trị nhiễm
khuẩn do Shigella.

Chống chỉ định

Suy thận, loạn tạo máu (thiếu máu), động kinh, tăng áp lực nội sọ, trẻ
em dưới 3 tháng tuổi, mẫn cảm với acid nalidixic hoặc các quinolon khác.

Thận trọng

Nguy cơ tích lũy thuốc đặc biệt gặp ở trường hợp giảm chức năng thận,
chức năng gan và thiếu enzym G6PD. Tránh dùng thuốc cho trẻ nhỏ dưới
3 tháng tuổi vì acid nalidixic và các thuốc liên quan gây thoái hóa các
khớp mang trọng lượng cơ thể ở động vật chưa trưởng thành. Tránh ánh
nắng trực tiếp trong khi điều trị.

Thời kỳ mang thai

Acid nalidixic đi qua hàng rào nhau thai. Chưa có những nghiên cứu đầy
đủ và được kiểm tra chặt chẽ trên người. Tuy nhiên, acid nalidixic và
các hợp chất liên quan đã gây bệnh khớp ở động vật còn non, vì vậy
không nên dùng acid nalidixic trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Acid nalidixic bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Có trẻ nhỏ thiếu
enzym G6PD đã bị thiếu máu tan máu. Tuy vậy, hầu hết không có vấn đề
gì xảy ra. Acid nalidixic có thể dùng cho phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Không có tỷ lệ chính xác về các phản ứng có hại của thuốc dựa trên
những thử nghiệm lâm sàng. Tuy nhiên, acid nalidixic thường dung nạp
tốt và phản ứng có hại thường nhẹ.

Thường gặp, ADR >1/100

Toàn thân: Nhức đầu.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

Mắt: Nhìn mờ, nhìn đôi, nhìn màu không chuẩn.

Da: Phản ứng ngộ độc ánh sáng với các mụn nước trong trường hợp
phơi nắng khi điều trị hoặc sau điều trị.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Thần kinh trung ương: Tăng áp lực nội sọ đặc biệt ở trẻ nhỏ.

Da: Mày đay, ngứa, cản quang.

Hiếm gặp, ADR< 1/1000

Thần kinh trung ương: Lú lẫn, ảo giác, ác mộng.

Toàn thân: Phản ứng phản vệ

Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu
tan máu nhất là ở người thiếu hụt glucose 6 phosphat dehydrogenase.

Khác: Phù mạch, đau khớp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng dùng thuốc nếu người bệnh có biểu hiện dị ứng, lo lắng, ảo giác,
co giật. Dùng adrenalin, glucocorticoid, oxy khi người bệnh mẫn cảm
với thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: 4 g/ngày, chia 4 lần, dùng ít nhất 7 ngày, nếu tiếp tục điều
trị kéo dài trên 2 tuần, phải giảm liều xuống một nửa.

Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: 50 – 55 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.

Nếu điều trị kéo dài, nên dùng liều 30 – 33 mg/kg/ngày.                       @§)

Nếu độ thanh thải creatinin trên 20 ml/phút, có thể dùng liều bình
thường.

Nếu độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút (creatinin huyết thanh trên
360 micromol/lit), liều trong 24 giờ phải cân nhắc giảm xuống còn 2 g.

Mặc dù tác dụng kháng khuẩn của acid nalidixic không bị ảnh hưởng bởi
pH nước tiểu, sử dụng đồng thời với natri bicarbonat hoặc natri citrat có
thể làm tăng nồng độ acid nalidixic trong nước tiểu. Khi phối hợp acid
nalidixic và natri citrat, liều dùng cho người lớn là 660 mg/lần, 3
lần/ngày, trong 3 ngày.

Vì kháng thuốc xảy ra nhanh, cần thay acid nalidixic nếu không có tác
dụng sau nuôi cấy vi khuẩn ở nước tiểu 48 giờ.

Tương tác thuốc

Nồng độ theophylin trong huyết tương tăng lên khi dùng đồng thời với
acid nalidixic. Acid nalidixic có thể làm tăng nồng độ cafein do ảnh
hưởng đến chuyển hóa của cafein. Acid nalidixic làm tăng tác dụng của
warfarin và các dẫn chất; acid nalidixic cũng làm tăng nồng độ
cyclosporin trong huyết tương. Các thuốc kháng acid dạ dày có chứa
magnesi, nhôm, calci, sucralfat và các cation hóa trị 2 hoặc 3 như kẽm,
sắt có thể làm giảm hấp thu acid nalidixic, dẫn đến làm giảm nồng độ
acid nalidixic trong nước tiểu rất nhiều. Nitrofurantoin làm giảm tác
dụng điều trị của acid nalidixic.

Độ ổn định và bảo quản

Bảo quản viên nén và nhũ dịch acid nalidixic uống trong bình kín ở nhiệt
độ 15 – 300C. Không được để đóng băng nhũ dịch acid nalidixic.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Loạn tâm thần nhiễm độc, co giật, tăng áp lực nội sọ, toan
chuyển hóa buồn nôn, nôn, và ngủ lịm có thể xảy ra.

Điều trị: Rửa dạ dày khi mới dùng thuốc. Nếu thuốc đã được hấp thu,
nên truyền dịch và dùng biện pháp hỗ trợ như thở oxy và hô hấp nhân
tạo. Liệu pháp chống co giật có thể được chỉ định trong trường hợp rất
nặng.

Thông tin qui chế

Acid nalidixic có trong danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam ban hành lần
thứ tư năm 1999.

Nguồn: Dược thư 2022


Thuốc Acarbose: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc ACETAZOLAMID: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

ADVERTISEMENT
Bài trước

ACID IOPANOIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Bài tiếp theo

Cạnh góc vuông của một tam giác vuông

Teen Love

Teen Love

Bài liên quan

lopanoic acid lopanoic acid.
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

ACID IOPANOIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

30/07/2022
0
ACID FOLIC
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

ACID FOLIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

30/07/2022
0
Chenodeoxycholic acid
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

Chenodeoxycholic acid: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

30/07/2022
0
ACID BORIC
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

ACID BORIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

30/07/2022
1
ACID ASCORBIC (VITAMIN C)
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

ACID ASCORBIC (VITAMIN C) Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

30/07/2022
0
Thuốc ACID ACETYLSALICYLIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

Thuốc ACID ACETYLSALICYLIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

29/07/2022
2
Bài tiếp theo

Cạnh góc vuông của một tam giác vuông

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Trending
  • Bình luận
  • Mới nhất
abbyy finereader 15

download abbyy finereader pdf active

16/11/2022
Đáp án chi tiết môn Biên dịch tiếng Anh

Tổng hợp Đáp án trắc nghiệm Phát triển Kỹ năng Cá nhân

18/10/2022
Đáp án chi tiết môn Biên dịch tiếng Anh

Bài luyện tập số 1 Nhập môn Internet và E-learning

27/09/2022
Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

22/10/2022
Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

4
Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

Hướng dẫn cướp gạo [td3q.com]

2

Valentine’s Day

0
Valentine’s Day

Ngày lễ tình nhân là gì?

0

Khẩu ngữ tiếng anh

12/01/2023

Tiếng pháp 1

11/01/2023

Bút ngữ tiếng anh 1

11/01/2023

Đáp án Bài luyện tập 2 Khẩu ngữ tiếng Anh trung cấp 1

28/12/2022
ADVERTISEMENT
  • Liên hệ
  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
Hoàng Tran: +84.889.190.292

© 2022 Tất cả các quyền được bảo lưu - Blog thuộc về Hoàng Tran.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Love Children
  • Hỗ trợ học trực tuyến

© 2022 Tất cả các quyền được bảo lưu - Blog thuộc về Hoàng Tran.