Love
  • Trang chủ
  • Love Children
  • Hỗ trợ học trực tuyến
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Love Children
  • Hỗ trợ học trực tuyến
No Result
View All Result
Love
No Result
View All Result
Trang Chủ Love Children DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

ACID BORIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Teen Love by Teen Love
30/07/2022
in DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM
0
0
SHARES
1
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Nội dung

  1. ACID BORIC
  2. Dược lý và cơ chế tác dụng
  3. Dược động học
  4. Chỉ định
  5. Chống chỉ định
  6. Thận trọng
  7. Liều lượng và cách dùng
  8. Độ ổn định và bảo quản
  9. Tương kỵ
  10. Quá liều và xử trí

ACID BORIC là gì? ACID BORIC Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

ACID BORIC

ACID BORIC

Tên chung quốc tế: Boric acid.

Mã ATC: S02A A03.

Loại thuốc: Sát khuẩn tại chỗ.

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc mỡ tra mắt 5%, 10%.

Thuốc mỡ dùng ngoài da: 5%, 10%.

Dung dịch nhỏ tai: 2,75% trong cồn isopropyl.

Dung dịch trong nước để rửa mắt, súc miệng: 2%, 4%

Dược lý và cơ chế tác dụng

Acid boric là thuốc sát khuẩn tại chỗ có tác dụng kìm khuẩn và kìm nấm
yếu. Thường đã được thay thế bằng những thuốc khử khuẩn có hiệu lực
và ít độc hơn.

Dược động học

Acid boric được hấp thu qua đường tiêu hóa, qua da bị tổn thương, vết
thương và niêm mạc. Thuốc không thấm dễ dàng qua da nguyên vẹn.
Khoảng 50% lượng thuốc hấp thu được bài tiết qua nước tiểu trong
vòng 12 giờ, phần còn lại có thể bài tiết trong vòng 5 đến 7 ngày.

Chỉ định

Mắt: Sát khuẩn nhẹ trong viêm mi mắt.

Dung dịch acid boric trong nước được dùng để rửa cho sạch, làm dễ chịu
và dịu mắt bị kích ứng, và cũng dùng để loại bỏ dị vật trong mắt.

 

Tại chỗ: Dùng làm chất bảo vệ da để giảm đau, giảm khó chịu trong
trường hợp da bị nứt nẻ, nổi ban, da khô, những chỗ da bị cọ sát, cháy
nắng, rát do gió, côn trùng đốt hoặc các kích ứng da khác. Thuốc cũng
được dùng tại chỗ để điều trị nhiễm nấm trên bề mặt, tuy nhiên hiệu
quả tác dụng chưa được rõ lắm.

Có thể dùng để vệ sinh trong sản phụ khoa.

Ngày nay ít dùng trong điều trị tại chỗ bệnh da.

Acid boric và natri borat dùng làm chất đệm trong các thuốc nhỏ mắt và
thuốc dùng ngoài da.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với acid boric.

Không bôi lên chỗ da bị viêm.

Thận trọng

Không bôi nhiều lần trên một diện tích da rộng. Không bôi lượng lớn
thuốc lên các vết thương, vết bỏng, da bị mài mòn, da bị lột. Đã có
trường hợp bị ngộ độc nặng, thậm chí tử vong sau khi dùng tại chỗ một
lượng lớn acid boric (dạng bột, thuốc mỡ, dung dịch).

Nguy cơ nhiễm độc toàn thân do bôi tại chỗ tùy thuộc nồng độ, thời
gian dùng thuốc và tuổi người bệnh. Thận trọng với trẻ em, vì dễ nhạy
cảm hơn người lớn. Không nên dùng mỡ acid boric cho trẻ dưới 2 tuổi.

Chế phẩm để dùng ngoài da thì không được bôi lên mắt.

Thời kỳ mang thai

Tránh dùng cho người mang thai. Chưa có thông tin nào nói về khả
năng gây độc cho bào thai và người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không có thông tin nào nói về độc tính của thuốc khi dùng trong thời kỳ
cho con bú. Không nên bôi thuốc vùng quanh vú khi cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Tác dụng có hại không đáng kể khi bôi thuốc có nồng độ 5% hoặc ít hơn
lên các vùng da nguyên vẹn.

Có thể thấy các tác dụng không mong muốn liên quan đến nhiễm độc
acid boric cấp hay mạn, như:

Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

Da: Ban đỏ, ngứa, kích ứng, rụng lông tóc.

Thần kinh trung ương: Kích thích sau đó bị ức chế, sốt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng bôi thuốc mỡ acid boric lên da khi có kích ứng tại chỗ bôi. Ngừng
thuốc khi có các tác dụng không mong muốn (ADR).

Liều lượng và cách dùng

Dùng cho mắt: Bôi vào mi mắt dưới 1 – 2 lần/ngày.

Có dung dịch acid boric dùng để rửa mắt: Dùng một cốc rửa mắt để đưa
dung dịch vào mắt. Chú ý tránh để nhiễm bẩn vành và mặt trong của
cốc. Để rửa mắt bị kích ứng và để loại bỏ vật lạ trong mắt, đổ dung dịch
đầy thể tích cốc, rồi áp chặt vào mắt. Ngửa đầu về phía sau, mắt mở
rộng, đảo nhãn cầu để đảm bảo cho mắt được ngâm kỹ với dung dịch
rửa. Cốc rửa mắt phải tráng với nước sạch ngay trước và sau khi sử
dụng. Nếu dung dịch acid boric rửa mắt bị biến màu hoặc vẩn đục, phải
loại bỏ. Cần nhắc nhở người bệnh để dung dịch acid boric rửa mắt xa
tầm với của trẻ em.

Tai: Nhỏ 2 – 4 giọt vào tai.

Dùng ngoài da: Bôi lên da, 3 – 4 lần/ngày.

Không nên tự dùng thuốc mỡ acid boric để điều trị bệnh nấm da chân
hoặc nấm da lâu quá 4 tuần hoặc ngứa quá 2 tuần.

Độ ổn định và bảo quản

Acid boric bền ngoài không khí. Dung dịch acid boric cần để trong đồ
đựng kín, ở nhiệt độ phòng.

Để xa tầm với của trẻ em.

Tương kỵ

Acid boric là một acid yếu, tương kỵ với các carbonat và hydroxyd kiềm.
Ở nồng độ gần bão hoà, dung dịch acid boric tương kỵ với benzalkonium
clorid. Khi phối hợp acid boric với acid salicylic, dung dịch acid boric tạo
tủa borosalicylat.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Khởi đầu buồn nôn, nôn, đau thượng vị, ỉa chảy rồi nổi ban
da và tróc vảy sau 1 – 2 ngày. Sau đó là triệu chứng thần kinh trung
ương như đau đầu, lú lẫn tiếp theo là co giật. Hoại tử ống thận cấp có
thể xảy ra với triệu chứng vô niệu hoặc thiểu niệu, tăng natri máu, tăng
clor và kali máu. Cuối cùng là sốt cao, giảm huyết áp, nhịp tim nhanh
và sốc.

Điều trị: Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ tăng cường. Nếu ngộ
độc do uống và nếu người bệnh tỉnh, cần rửa dạ dày ngay bằng nước
ấm. Dùng than hoạt và thuốc tẩy xổ cũng có ích. Rửa sạch thuốc nếu có
ở niêm mạc hoặc trên da.

Dùng các dịch điện giải thích hợp.

Có thể điều trị cơn co giật bằng benzodiazepin hoặc một barbiturat tác
dụng ngắn.

Có thể tăng thải trừ borat bằng thẩm tách máu, thẩm tách màng bụng
và truyền máu thay thế.

Nguồn: Dược thư 2022


Thuốc Acarbose: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc ACETAZOLAMID: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

 

ADVERTISEMENT
Bài trước

ACID ASCORBIC (VITAMIN C) Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Bài tiếp theo

Chenodeoxycholic acid: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Teen Love

Teen Love

Bài liên quan

ACID NALIDIXIC
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

ACID NALIDIXIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

30/07/2022
2
lopanoic acid lopanoic acid.
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

ACID IOPANOIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

30/07/2022
0
ACID FOLIC
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

ACID FOLIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

30/07/2022
0
Chenodeoxycholic acid
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

Chenodeoxycholic acid: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

30/07/2022
0
ACID ASCORBIC (VITAMIN C)
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

ACID ASCORBIC (VITAMIN C) Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

30/07/2022
0
Thuốc ACID ACETYLSALICYLIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

Thuốc ACID ACETYLSALICYLIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

29/07/2022
2
Bài tiếp theo
Chenodeoxycholic acid

Chenodeoxycholic acid: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Trending
  • Bình luận
  • Mới nhất
abbyy finereader 15

download abbyy finereader pdf active

16/11/2022
Đáp án chi tiết môn Biên dịch tiếng Anh

Tổng hợp Đáp án trắc nghiệm Phát triển Kỹ năng Cá nhân

18/10/2022
Đáp án chi tiết môn Biên dịch tiếng Anh

Bài luyện tập số 1 Nhập môn Internet và E-learning

27/09/2022
Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

22/10/2022
Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

4
Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

Hướng dẫn cướp gạo [td3q.com]

2

Valentine’s Day

0
Valentine’s Day

Ngày lễ tình nhân là gì?

0

Khẩu ngữ tiếng anh

12/01/2023

Tiếng pháp 1

11/01/2023

Bút ngữ tiếng anh 1

11/01/2023

Đáp án Bài luyện tập 2 Khẩu ngữ tiếng Anh trung cấp 1

28/12/2022
ADVERTISEMENT
  • Liên hệ
  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
Hoàng Tran: +84.889.190.292

© 2022 Tất cả các quyền được bảo lưu - Blog thuộc về Hoàng Tran.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Love Children
  • Hỗ trợ học trực tuyến

© 2022 Tất cả các quyền được bảo lưu - Blog thuộc về Hoàng Tran.