Love
  • Trang chủ
  • Love Children
  • Hỗ trợ học trực tuyến
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Love Children
  • Hỗ trợ học trực tuyến
No Result
View All Result
Love
No Result
View All Result
Trang Chủ Love Children DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

ACID ASCORBIC (VITAMIN C) Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Teen Love by Teen Love
30/07/2022
in DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM
0
0
SHARES
0
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Nội dung

  1. ACID ASCORBIC (VITAMIN C)
  2. Dược lý và cơ chế tác dụng
  3. Dược động học
  4. Chỉ định
  5. Chống chỉ định
  6. Thận trọng
  7. Liều lượng và cách dùng
  8. Tương tác thuốc
  9. Độ ổn định và bảo quản
  10. Tương kỵ
  11. Quá liều và xử trí
  12. Thông tin qui chế

ACID ASCORBIC (VITAMIN C) là gì? VITAMIN C Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

ACID ASCORBIC (VITAMIN C)

ACID ASCORBIC (VITAMIN C)

Tên chung quốc tế: Ascorbic acid.

Mã ATC: A11G A01.

Loại thuốc: Vitamin tan trong nước.

Dạng thuốc và hàm lượng

Nang giải phóng kéo dài: 500 mg; viên hình thoi:

60 mg; viên nén: 50 mg; 100 mg; 250 mg; 500 mg; 1g; viên nén, có thể nhai: 100 mg; 250 mg; 500 mg, 1 g; viên nén giải phóng kéo dài: 500 mg; 1 g; 1,5 g; viên sủi bọt 1g; ống tiêm: 100 mg/ml, 250 mg/ml, 500 mg/ml.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Vitamin C cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa – khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt, và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.

Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp colagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu,  chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi). Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.

Dược động học

Hấp thụ: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày – ruột  có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày – ruột.

Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 – 20 microgam/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30 – 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 – 5 tháng thiếu hụt vitamin C.

Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.

Thải trừ: Vitamin C oxy – hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic.
Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid – 2 – sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Điều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg.

Chỉ định

Phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C.

Phối hợp với desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị
bệnh thalassemia.

Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen.

Các chỉ định khác như phòng cúm, chóng liền vết thương, phòng ung
thư chưa được chứng minh.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose –
6 – phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán)
người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat

(tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu
sắt).

Thận trọng

Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc,
do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn
vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin
C có thể gây acid – hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc
cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.

Tiêm tĩnh mạch nhanh vitamin C (sử dụng không hợp lý và không an
toàn) có thể dẫn đến xỉu nhất thời hoặc chóng mặt, và có thể gây
ngừng tim.

Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase dùng liều
cao vitamin C tiêm tĩnh mạch hoặc uống có thể bị chứng tan máu.

Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.

Thời kỳ mang thai

Vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu cả trên súc vật và
trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường
hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống
những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu
về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú

Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo
nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ
bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi
uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy. Vitamin C
liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong, do đó dùng thuốc tiêm tĩnh
mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn.

Thường gặp, ADR > 1/100

Thận: Tăng oxalat niệu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu: Thiếu máu tan máu.

Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.

Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.

Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.

Thần kinh – cơ và xương: Đau cạnh sườn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Không nên ngừng đột ngột sau khi sử dụng vitamin C liều cao trong thời
gian dài để phòng ngừa bệnh scorbut hồi ứng do có sự cảm ứng quá
trình chuyển hóa vitamin C; vì đó là một đáp ứng sinh lý và là hậu quả
của dùng liều cao vitamin C trước đó.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Thường uống vitamin C. Khi không thể uống được hoặc khi nghi kém hấp
thu, và chỉ trong những trường hợp rất đặc biệt, mới dùng đường tiêm.
Khi dùng đường tiêm, tốt nhất là nên tiêm bắp mặc dù thuốc có gây đau
tại nơi tiêm.

Liều lượng:

Bệnh thiếu vitamin C (scorbut):

Dự phòng: 25 – 75 mg mỗi ngày (người lớn và trẻ em).

Điều trị: Người lớn: Liều 250 – 500 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ,
uống ít nhất trong 2 tuần.

Trẻ em: 100 – 300 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất
trong 2 tuần.

Phối hợp với desferrioxamin để tăng thêm đào thải sắt (do tăng tác
dụng chelat – hóa của desferrioxamin) liều vitamin C: 100 – 200
mg/ngày.

Methemoglobin – huyết khi không có sẵn xanh methylen: 300 – 600
mg/ngày chia thành liều nhỏ.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên
tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột; tuy vậy, đa số người
bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không
phải dùng đồng thời vitamin C.

Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm
bài tiết aspirin trong nước tiểu.

Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ
fluphenazin huyết tương. Sự acid – hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin
C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.

Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12; cần khuyên người bệnh
tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi
uống vitamin B12.

Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét
nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa – khử. Sự có mặt vitamin C trong
nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử
đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng
phương pháp glucose oxydase Với các xét nghiệm khác, cần phải tham
khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.

Độ ổn định và bảo quản

Vitamin C sẫm màu dần khi tiếp xúc với ánh sáng; tuy vậy, sự hơi ngả
màu không làm giảm hiệu lực điều trị của thuốc tiêm vitamin C.

Dung dịch vitamin C nhanh chóng bị oxy hóa trong không khí và trong
môi trường kiềm; phải bảo vệ thuốc tránh không khí và ánh sáng. Ở
nồng độ lớn hơn

100 mg/ml, vitamin C có thể bị phân hủy kèm sinh carbon dioxyd. Vì áp
suất có thể tăng lên sau khi bảo quản kéo dài, mở ống tiêm vitamin C
phải cẩn thận.

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 40oC, tốt nhất là từ 15 – 30oC. Tránh để đông
lạnh.

Tương kỵ

Thuốc tiêm vitamin C tương kỵ về mặt vật lý với thuốc tiêm penicilin G
kali.

Quá liều và xử trí

Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa
chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều
lớn.

Thông tin qui chế

Vitamin C có trong danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam ban hành lần thứ
tư năm 1999.

Nguồn: Dược thư 2022


Thuốc Acarbose: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc ACETAZOLAMID: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

 

ADVERTISEMENT
Bài trước

Thuốc ACID ACETYLSALICYLIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Bài tiếp theo

ACID BORIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Teen Love

Teen Love

Bài liên quan

ACID NALIDIXIC
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

ACID NALIDIXIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

30/07/2022
2
lopanoic acid lopanoic acid.
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

ACID IOPANOIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

30/07/2022
0
ACID FOLIC
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

ACID FOLIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

30/07/2022
0
Chenodeoxycholic acid
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

Chenodeoxycholic acid: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

30/07/2022
0
ACID BORIC
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

ACID BORIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

30/07/2022
1
Thuốc ACID ACETYLSALICYLIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
DƯỢC THƯ QUỐC GIA VIỆT NAM

Thuốc ACID ACETYLSALICYLIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

29/07/2022
2
Bài tiếp theo
ACID BORIC

ACID BORIC: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Trending
  • Bình luận
  • Mới nhất
abbyy finereader 15

download abbyy finereader pdf active

16/11/2022
Đáp án chi tiết môn Biên dịch tiếng Anh

Tổng hợp Đáp án trắc nghiệm Phát triển Kỹ năng Cá nhân

18/10/2022
Đáp án chi tiết môn Biên dịch tiếng Anh

Bài luyện tập số 1 Nhập môn Internet và E-learning

27/09/2022
Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

22/10/2022
Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

4
Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

Hướng dẫn cướp gạo [td3q.com]

2

Valentine’s Day

0
Valentine’s Day

Ngày lễ tình nhân là gì?

0

Khẩu ngữ tiếng anh

12/01/2023

Tiếng pháp 1

11/01/2023

Bút ngữ tiếng anh 1

11/01/2023

Đáp án Bài luyện tập 2 Khẩu ngữ tiếng Anh trung cấp 1

28/12/2022
ADVERTISEMENT
  • Liên hệ
  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
Hoàng Tran: +84.889.190.292

© 2022 Tất cả các quyền được bảo lưu - Blog thuộc về Hoàng Tran.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Love Children
  • Hỗ trợ học trực tuyến

© 2022 Tất cả các quyền được bảo lưu - Blog thuộc về Hoàng Tran.