SỐ LƯỢNG, VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC SỰ NGHIỆP KHÁC NĂM 2022, SỐ LƯỢNG, VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2021-2022 ,
———————-
1 KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG LAI CHÂU NĂM 2022
Tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân huyện Nậm Nhùn năm 2022
#0 KẾ HOẠCH Tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân huyện Nậm Nhùn năm 2022
Tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân huyện Nậm Nhùn năm 2022
Uỷ ban nhân dân huyện Nậm Nhùn ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp năm 2022, cụ thể như sau:
- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Mục đích
Nhằm tiếp tục tuyển dụng đủ chỉ tiêu biên chế viên chức được giao tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân huyện; chọn những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định để bổ sung, tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Yêu cầu
- a) Tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu số lượng người làm việc được giao của từng đơn vị để tuyển dụng những người bảo đảm chất lượng, đủ điều kiện và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm cần tuyển dụng.
- b) Việc tuyển dụng viên chức phải bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và đúng pháp luật; bảo đảm tính cạnh tranh; tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm.
- THỰC TRẠNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
- Sự nghiệp khác
– Số biên chế được giao: 75 biên chế.
– Số biên chế có mặt (tính đến hết 28/02/2022): 48 biên chế.
– Số biên chế còn thiếu: 27 biên chế.
- Sự nghiệp giáo dục và đào tạo
2.1. Biên chế quản lý, giáo viên
- a) Số biên chế được giao: 714 biên chế, trong đó:
– Cấp học Mầm non: 218 biên chế;
– Cấp học Tiểu học: 298 biên chế;
– Cấp học THCS: 198 biên chế.
- b) Số biên chế có mặt (tính đến hết 28/02/2022): 638 biên chế, trong đó: – Cấp học Mầm non: 195 biên chế;
– Cấp học Tiểu học: 281 biên chế;
2
– Cấp học THCS: 162 biên chế.
- c) Số biên chế còn thiếu: 76 biên chế, trong đó:
– Cấp học Mầm non: 23 biên chế;
– Cấp học Tiểu học: 17 biên chế;
– Cấp học THCS: 36 biên chế.
2.2. Biên chế Nhân viên
- a) Số biên chế được giao: 47 biên chế, trong đó:
– Cấp học Mầm non: 08 biên chế;
– Cấp học Tiểu học: 14 biên chế;
– Cấp học THCS: 25 biên chế.
- b) Số biên chế có mặt (tính đến hết 28/02/2022): 42 biên chế, trong đó: – Cấp học Mầm non: 06 biên chế;
– Cấp học Tiểu học: 11 biên chế;
– Cấp học THCS: 25 biên chế.
- c) Số biên chế còn thiếu: 05 biên chế, trong đó:
– Cấp học Mầm non: 02 biên chế;
– Cấp học Tiểu học: 03 biên chế.
III. SỐ LƯỢNG, VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG; TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
- Số lượng, vị trí tuyển dụng
1.1. Sự nghiệp khác
Chỉ tiêu tuyển dụng năm 2022 là 11 chỉ tiêu, trong đó:
– Ban Quản lý dự án các công trình xây dựng cơ bản: 03 chỉ tiêu + Vị trí Quản lý công tác xây dựng cơ bản 02 chỉ tiêu;
+ Vị trí Công tác quản lý dự án 01 chỉ tiêu.
– Ban Quản lý rừng phòng hộ: 01 chỉ tiêu
+ Vị trí Công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng 01 chỉ tiêu. – Trung tâm Văn hoá, Thể thao và Truyền thông huyện: 07 chỉ tiêu + Vị trí Phóng viên 01 chỉ tiêu;
+ Vị trí Hướng dẫn viên 01 chỉ tiêu;
3
+ Vị trí Phát thanh viên 01 chỉ tiêu;
+ Vị trí Kỹ thuật xây dựng và sản xuất chương trình 01 chỉ tiêu; + Vị trí Kỹ thuật viên 01 chỉ tiêu;
+ Vị trí Nhạc công 01 chỉ tiêu;
+ Vị trí Hành chính tổng hợp 01 chỉ tiêu.
1.2. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo
Chỉ tiêu tuyển dụng năm học 2021-2022 là 45 người. Cụ thể các vị trí: – Giáo viên Mầm non: 13 chỉ tiêu;
– Giáo viên Tiểu học: 07 chỉ tiêu (giáo viên môn Tiếng anh 04 chỉ tiêu, giáo viên môn Tin học 03 chỉ tiêu);
– Giáo viên Trung học cơ sở: 20 chỉ tiêu (giáo viên môn Toán học 03, giáo viên môn Vật lý 01, giáo viên môn Hoá học 02, giáo viên Sinh học 01, giáo viên môn Ngữ văn 04, giáo viên môn Lịch sử 03, giáo viên môn Địa lý 02, giáo viên môn Tiếng Anh 04);
– Nhân viên Kế toán: 03 chỉ tiêu;
– Nhân viên Văn thư: 01 chỉ tiêu;
– Nhân viên Thư viện: 01 chỉ tiêu.
- Điều kiện đăng ký dự tuyển
2.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
- a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
- b) Từ đủ 18 tuổi trở lên; Người đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao có thể thấp hơn 18 tuổi nhưng phải từ đủ 15 tuổi trở lên và được sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
- c) Có Phiếu đăng ký dự ký dự tuyển;
- d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển; e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
2.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức: a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
4
- b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng;
- c) Thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của Luật Kế toán.
2.3. Điều kiện, tiêu chuẩn của từng vị trí việc làm
2.3.1. Các đơn vị sự nghiệp khác
- a) Ban Quản lý dự án các công trình xây dựng cơ bản
– Vị trí: Quản lý công tác xây dựng cơ bản (chức danh nghề nghiệp: Thẩm kế viên hạng III, mã số: V.04.02.06)
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Giao thông, Thuỷ lợi, Xây dựng, Hạ tầng đô thị;
+ Có trình độ ngoại ngữ tương đương trình độ sơ cấp bậc 2 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên.
– Vị trí: Công tác quản lý dự án (chức danh nghề nghiệp: Thẩm kế viên hạng III, mã số: V.04.02.06)
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Giao thông, Thuỷ lợi, Xây dựng;
+ Có trình độ ngoại ngữ tương đương trình độ sơ cấp bậc 2 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên.
- b) Ban Quản lý rừng phòng hộ
– Vị trí: Công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng (chức danh nghề nghiệp: Quản lý bảo vệ rừng viên hạng III, mã số: V.03.10.29)
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Quản lý tài nguyên rừng, Quản lý bảo vệ rừng, Lâm nghiệp, Lâm sinh.
- c) Trung tâm Văn hoá, Thể thao và Truyền thông
– Vị trí: Phóng viên (chức danh nghề nghiệp: Phóng viên hạng III, mã số: V.11.02.06)
5
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Báo chí. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác ngành/chuyên ngành báo chí thì phải qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí từ 08 tuần trở lên;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên.
– Vị trí: Hướng dẫn viên (chức danh nghề nghiệp: Hướng dẫn viên văn hóa hạng III, mã số: V.10.07.23)
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Văn hoá, Quản lý văn hoá, Văn hoá các dân tộc thiểu số, Văn hoá cơ sở;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên;
+ Có trình độ ngoại ngữ từ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên.
– Vị trí: Phát thanh viên (chức danh nghề nghiệp: Phát thanh viên hạng III, mã số: V11.10.29)
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Báo chí, Truyền thanh, Truyền hình, các ngành/chuyên ngành khoa học xã hội;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên.
– Vị trí: Kỹ thuật xây dựng và sản xuất chương trình (chức danh nghề nghiệp: Âm thanh viên hạng III, mã số V11.09.25)
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Điện tử viễn thông, Công nghệ thông tin, Âm thanh, Điện thanh, Vô tuyến điện;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên.
– Vị trí: Kỹ thuật viên (chức danh nghề nghiệp: Âm thanh viên hạng IV, mã số V11.09.26)
6
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành/chuyên ngành: Điện tử viễn thông, Âm thanh, Điện thanh, Vô tuyến điện, Điện, Kỹ thuật truyền dẫn phát sóng, Công nghệ điện – điện tử, Kỹ thuật phát thanh truyền hình, Công nghệ thông tin;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên.
– Vị trí: Nhạc công (chức danh nghề nghiệp: Diễn viên hạng IV, mã số: V.10.04.15)
+ Có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên ngành/chuyên ngành: Âm nhạc, Đàn, Nhạc cụ, Nghệ thuật biểu diễn, Điện ảnh.
– Vị trí: Hành chính tổng hợp (chức danh nghề nghiệp: Chuyên viên, mã số: 01.003)
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Luật, Hành chính, Quản lý nhà nước.
(Có phụ lục 01 kèm theo)
2.3.2. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo
– Vị trí: Giáo viên mầm non (chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26)
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ngành/chuyên ngành: Sư phạm Mầm non, Giáo dục Mầm non, Nhà trẻ – Mẫu giáo.
– Vị trí: Giáo viên Tiểu học (chức danh nghề nghiệp Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29)
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành/chuyên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Vị trí: Giáo viên Trung học cơ sở (Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32)
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành/chuyên ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi
7
dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưỏng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Vị trí: Nhân viên kế toán (chức danh nghề nghiệp: Kế toán viên trung cấp, mã số 06.032)
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ngành/chuyên ngành: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính;
+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp.
– Vị trí: Nhân viên văn thư (chức danh nghề nghiệp: Văn thư viên trung cấp, mã số 02.008)
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành/chuyên ngành: Văn thư hành chính, Văn thư – lưu trữ, Lưu trữ, Lưu trữ và quản lý thông tin.
Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành/ chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
– Vị trí: Nhân viên thư viện (chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng IV, mã số: V.10.02.07)
+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành/chuyên ngành: Thư viện hoặc ngành/chuyên ngành khác có liên quan.
Nếu tốt nghiệp ngành/ chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên.
(Có phục lục 02 kèm theo)
2.3.3. Việc quy đổi đối với trình độ ngoại ngữ, tin học được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Trong quá trình tổ chức tuyển dụng viên chức, nếu Bộ quản lý chuyên ngành có quy định mới về điều kiện chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đối với một số ngạch, hạng chức danh nghề nghiệp thì thực hiện theo quy định mới.
8
- NỘI DUNG, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG; ĐIỂM ƯU TIÊN, XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
- Nội dung, hình thức tuyển dụng
Tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển. Xét tuyển theo 02 vòng, cụ thể:
- a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
- b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Hình thức thi:
+ Thi phỏng vấn đối với các vị trí: Quản lý công tác xây dựng cơ bản, Công tác quản lý dự án, Công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng, Phóng viên, Hướng dẫn viên, Kỹ thuật xây dựng và sản xuất chương trình, Kỹ thuật viên, Hành chính tổng hợp, Nhân viên kế toán, Văn thư, Thư viện.
+ Thi thực hành đối với các vị trí: Giáo viên, Phát thanh viên, Nhạc công.
– Nội dung thi: Thi phỏng vấn, thực hành để kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi:
+ Thi phỏng vấn: 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
+ Thi thực hành:
Đối với các vị trí: Phát thanh viên, Nhạc công thời gian thi thực hành do Hội đồng tuyển dụng quy định bảo đảm phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
Đối với vị trí Giáo viên: Thi thực hành thông qua 01 tiết dạy với nội dung, chương trình theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (căn cứ vào tình hình dịch bệnh Covid-19, Hội đồng tuyển dụng xem xét, quyết định bố trí học sinh hoặc không bố trí học sinh). Thời gian thi thực hành cụ thể như sau:
Giáo viên Mầm non: từ 20 đến 35 phút;
Giáo viên Tiểu học: từ 35 đến 40 phút;
Giáo viên Trung học cơ sở: 45 phút.
– Thang điểm: 100 điểm.
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2 bằng hình thức phỏng vấn hoặc thực hành.
9
- Ưu tiên trong tuyển dụng
- a) Đối tượng và điểm ưu tiên:
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
- b) Trường hợp người dự thi thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
- Xác định người trúng tuyển
- a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
– Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
- b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển.
- c) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
- HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG; KÝ KẾT HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC VÀ NHẬN VIỆC
- Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
10
1.1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Uỷ ban nhân dân huyện để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
- a) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
- b) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.2. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Uỷ ban nhân dân huyện thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Uỷ ban nhân dân huyện và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
1.3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả xét tuyển thấp hơn liền kề so với kết quả xét tuyển của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả xét tuyển thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển.
- Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
- a) Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
- b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được Uỷ ban nhân dân huyện đồng ý gia hạn.
- c) Trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định tại điểm b, khoản 2 này thì người
11
đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức đề nghị Uỷ ban nhân dân huyện hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
- d) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả thấp hơn liền kề so với kết quả xét tuyển của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại khoản 1.2, mục 1, phần V Kế hoạch này hoặc trường hợp quy định tại điểm c mục này.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả xét tuyển thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển.
- PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, LỆ PHÍ DỰ TUYỂN
- Phiếu đăng ký dự tuyển
- a) Người đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp tại địa điểm tiếp nhận hoặc gửi theo đường bưu chính theo thông báo tuyển dụng, gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển (có mẫu kèm theo);
– Bản chụp văn bằng chuyên môn, bảng điểm; chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Trường hợp có văn bằng, chứng chỉ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang Tiếng Việt và được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận văn bằng;
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền chứng thực (nếu có);
– 02 ảnh mầu cỡ 4×6 được chụp trong vòng 06 tháng trở lại đây, kèm 03 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ, nơi nhận, số điện thoại người nhận.
Lưu ý: Mỗi thí sinh chỉ đăng ký vào 01 (một) vị trí việc làm cần tuyển dụng. Tất cả các thành phần hồ sơ đăng ký dự tuyển được sắp xếp theo trình tự được đựng trong bìa hồ sơ kích thước 24 x 33 cm và ghi đầy đủ thông tin cá nhân, thành phần hồ sơ.
- b) Người đăng ký dự tuyển viên chức phải kê khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác các nội dung kê khai trong Phiếu.
- Lệ phí dự tuyển
Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
12
- Phòng Nội vụ
- a) Tham mưu Uỷ ban nhân dân huyện thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát tuyển dụng theo quy định.
- b) Thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
- c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan cử người tham gia các Ban giúp việc trình Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định.
- d) Là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn bị các điều kiện và tham mưu giúp Hội đồng tuyển dụng tổ chức tuyển dụng theo quy định.
đ) Lập dự trù kinh phí để tổ chức tuyển dụng theo quy định.
- e) Quản lý, lưu trữ các tài liệu liên quan đến kỳ tuyển dụng.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo, Công an huyện, Trung tâm Y tế huyện và một số cơ quan, đơn vị có liên quan
Phối hợp với Phòng Nội vụ cử người tham gia các Ban giúp việc của Hội đồng tuyển dụng và chuẩn bị các điều kiện để tổ chức tuyển dụng theo quy định.
- Phòng Tài chính – Kế hoạch
Tham mưu Uỷ ban nhân dân huyện phương án phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch tuyển dụng. Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí tổ chức tuyển dụng theo định của pháp luật.
- Trung tâm Văn hoá, Thể thao và Truyền thông; Trang thông tin điện tử huyện
Đăng tải, đưa tin, thông báo các thông tin về Kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp năm 2022 trên Trang thông tin điện tử của huyện, trên sóng phát thanh, truyền hình huyện theo quy định.
- Thời gian thực hiện
- a) Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
– Thời gian: Theo thông báo sau khi Kế hoạch này được ban hành.
– Địa điểm: Phòng Nội vụ huyện Nậm Nhùn. Địa chỉ: Tầng 2, Trụ sở Huyện uỷ Nậm Nhùn – thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu.
- b) Tổ chức tuyển dụng: Hội đồng tuyển dụng thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của huyện và gửi đến thí sinh dự thi.
13
Các thông tin liên quan đến việc tuyển dụng viên chức được đăng tải trên Trang thông tin điện tử huyện Nậm Nhùn (địa chỉ: http://namnhun.laichau.gov.vn/) và niêm yết tại Bộ phận một cửa Uỷ ban nhân dân huyện Nậm Nhùn.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên hệ Phòng Nội vụ huyện Nậm Nhùn – cơ quan thường trực Hội đồng tuyển dụng (Địa chỉ: Tầng 2, Trụ sở Huyện uỷ Nậm Nhùn – thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu) hoặc số điện thoại: 02133.910.828 để xem xét, giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp năm 2022 của Uỷ ban nhân dân huyện Nậm Nhùn./.
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………….., ngày…. tháng…. năm……..
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Dán ảnh
____________
4 x 6)
Vị trí dự tuyển(1):…………………………………………….. Đơn vị dự tuyển(2):……………………………………………
- THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:………………………………………………………………………………………………….. Ngày, tháng, năm sinh:………………………. Nam(3) Nữ
Dân tộc:…………………………… Tôn giáo:…………………………………………………………. Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân:…………. Ngày cấp:…………. Nơi cấp:……. Số điện thoại di động để báo tin:………………………….. Email:…………………………… |
Quê quán:………………………………………………………………………………………………….. |
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………. |
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):…………………………………………………………………………. |
Tình trạng sức khỏe:………………, Chiều cao:………………., Cân nặng:…………….. kg |
Thành phần bản thân hiện nay:……………………………………………………………………… |
Trình độ văn hóa:………………………………………………………………………………………… |
Trình độ chuyên môn:…………………………………………………………………………………. |
- THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Mối
quan hệ |
Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị – xã hội……..) |
2
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngày,
tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ |
Tên
trường, cơ sở đào tạo cấp |
Trình
độ văn bằng, chứng chỉ |
Số hiệu
của văn bằng, chứng chỉ |
Chuyên
ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm) |
Ngành đào tạo | Hình thức
đào tạo |
Xếp
loại bằng, chứng chỉ |
- THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm | Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác |
- MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do:……………………………………………………………………………. Miễn thi tin học do:…………………………………………………………………………………
3
- ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm tại Thông báo tuyển dụng. Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ:…………………………………………………………………….
VII. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………….. Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
- Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
- Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
- Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.
————-
#1 SỐ LƯỢNG, VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC SỰ NGHIỆP KHÁC NĂM 2022
Phụ lục 01
Stt | Vị trí việc làm tuyển dụng | Hạng chức danh nghề nghiệp | Số
lượng tuyển dụng |
Yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển | Ghi chú | |||
Trình độ chuyên môn | Trình độ tin học | Trình độ ngoại ngữ | ||||||
Trình độ | Ngành/chuyên ngành | |||||||
Tổng | 11 | |||||||
1 | Quản lý công tác xây dựng cơ bản | Thẩm kế viên hạng III – Mã số V.04.02.06 | 2 | Đại học
trở lên |
Giao thông, Thuỷ lợi, Xây dựng, Hạ tầng đô thị | Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư
số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên |
Có trình độ ngoại ngữ tương đương trình độ sơ cấp bậc 2 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT | |
2 | Công tác quản lý dự án | Thẩm kế viên hạng III – Mã số V.04.02.06 | 1 | Đại học
trở lên |
Giao thông, Thuỷ lợi, Xây dựng | |||
3 | Công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng | Quản lý bảo vệ rừng viên hạng III – Mã số:
V.03.10.29. |
1 | Đại học
trở lên |
Quản lý tài nguyên rừng, Quản lý bảo vệ rừng, Lâm nghiệp, Lâm sinh | |||
4 | Phóng viên | Phóng viên hạng III – Mã số: V.11.02.06 | 1 | Đại học
trở lên |
Báo chí. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác chuyên ngành báo chí thì phải qua lớp bồi dưỡng
về nghiệp vụ báo chí từ 08 tuần trở lên |
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư
số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên |
Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên | |
5 | Hướng dẫn viên | Hướng dẫn viên văn hóa hạng III – Mã số: V.10.07.23 | 1 | |Đại học
trở lên |
Văn hoá, Quản lý văn hoá, Văn hoá các dân tộc thiểu số, Văn hoá cơ sở | Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư
số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên |
Có trình độ ngoại ngữ từ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên |
Stt | Vị trí việc làm tuyển dụng | Hạng chức danh nghề nghiệp | Số
lượng tuyển dụng |
Yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển | Ghi chú | |||
Trình độ chuyên môn | Trình độ tin học | Trình độ ngoại ngữ | ||||||
Trình độ | Ngành/chuyên ngành | |||||||
6 | Phát thanh viên | Phát thanh viên hạng III – mã số V11.10.29) | 1 | Đại học
trở lên |
Báo chí, Truyền thanh, Truyền hình, các ngành/chuyên ngành khoa học xã hội | Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên | Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư
số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên |
|
7 | Kỹ thuật xây dựng và sản xuất chương trình | Âm thanh viên hạng III – Mã số V11.09.25 | 1 | Đại học
trở lên |
Điện tử viễn thông, Công nghệ thông tin, Âm thanh, Điện thanh, Vô tuyến điện | Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên | Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư
số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên |
|
8 | Kỹ thuật viên | Âm thanh viên hạng IV – Mã số V11.09.26 | 1 | Trung cấp trở lên | Điện tử viễn thông, Âm thanh, Điện thanh, Vô tuyến điện, Điện, Kỹ thuật truyền dẫn phát sóng, Công nghệ điện – điện tử, Kỹ thuật phát thanh truyền hình, Công nghệ thông tin | Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư
số 01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên |
||
9 | Nhạc công | Diễn viên hạng IV – Mã số: V.10.04.15 | 1 | Trung cấp trở lên | Âm nhạc, Đàn, Nhạc cụ, Nghệ thuật biểu diễn, Điện ảnh | |||
10 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên – Mã số: 01.003 | 1 | Đại học
trở lên |
Luật, Hành chính, Quản lý nhà nước |
Stt | Vị trí việc làm tuyển dụng | Hạng chức danh nghề nghiệp | Số
lượng tuyển dụng |
Yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển | Ghi chú | |||
Trình độ chuyên môn | Trình độ tin học | Trình độ ngoại ngữ | ||||||
Trình độ | Ngành/chuyên ngành |
ok
Phục lục 02
#2 SỐ LƯỢNG, VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2021-2022
Stt | Vị trí tuyển dụng | Hạng chức danh nghề nghiệp | Số
lượng tuyển dụng |
Yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển | ||||
Trình độ chuyên môn | Trình độ tin học | Trình độ ngoại ngữ | Ghi chú | |||||
Trình độ | Ngành, chuyên ngành | |||||||
Tổng | 45 | |||||||
1 | Giáo viên Mầm non | Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26 | 13 | Cao đẳng trở lên | Sư phạm Mầm non, Giáo dục Mầm non, Nhà trẻ-Mẫu giáo. | |||
2 | Giáo viên Tiểu học | 7 | ||||||
2.1 | Giáo viên Tiếng Anh | Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29 | 4 | Đại học trở lên | Sư phạm Tiếng Anh | Trường hợp có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp phải có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. |
||
2.2 | Giáo viên Tin học | Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29 | 3 | Đại học trở lên | Sư phạm Tin học |
Stt | Vị trí tuyển dụng | Hạng chức danh nghề nghiệp | Số
lượng tuyển dụng |
Yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển | ||||
Trình độ chuyên môn | Trình độ tin học | Trình độ ngoại ngữ | Ghi chú | |||||
Trình độ | Ngành, chuyên ngành | |||||||
3 | Giáo viên THCS | 20 | ||||||
3.1 | Giáo viên môn Toán học | Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32 | 3 | Đại học trở lên | Sư phạm Toán học, Sư phạm Toán Lý, Sư phạm Toán-Tin, Sư phạm Toán – Hoá. | Trường hợp có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp phải có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. |
||
3.2 | Giáo viên môn Vật lý | Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32 | 1 | Đại học trở lên | Sư phạm Vật lý, Sư phạm Toán-Lý. | |||
3.3 | Giáo viên môn Hoá học | Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32 | 2 | Đại học trở lên | Sư phạm Hoá học, Sư phạm Hoá Sinh. | |||
3.4 | Giáo viên môn Sinh học | Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32 | 1 | Đại học trở lên | Sư phạm Sinh học, Sư phạm Sinh – Hoá. | |||
3.5 | Giáo viên môn Ngữ văn | Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32 | 4 | Đại học trở lên | Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Văn Sử, Sư phạm Văn-GDCD, Sư phạm Văn – Địa. | |||
3.6 | Giáo viên môn Lịch sử | Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32 | 3 | Đại học trở lên | Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Văn Sử. | |||
3.7 | Giáo viên môn Địa lý | Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32 | 2 | Đại học trở lên | Sư phạm Địa lý, Sư phạm Địa-Sử. | |||
3.8 | Giáo viên môn Tiếng Anh | Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32 | 4 | Đại học trở lên | Sư phạm Tiếng Anh. |
Stt | Vị trí tuyển dụng | Hạng chức danh nghề nghiệp | Số
lượng tuyển dụng |
Yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển | ||||
Trình độ chuyên môn | Trình độ tin học | Trình độ ngoại ngữ | Ghi chú | |||||
Trình độ | Ngành, chuyên ngành | |||||||
4 | Nhân viên | 5 | ||||||
4.1 | Nhân viên Kế toán | Kế toán viên trung cấp – Mã số 06.032 | 3 | Cao đẳng trở lên | Kế toán, Kiểm toán, Tài chính | Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT BTTTT hoặc tương đương trở lên |
Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT
BGDĐT hoặc tương đương trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp |
|
4.2 | Nhân viên Văn thư | Văn thư viên trung cấp – Mã số 02.008 | 1 | Trung cấp trở lên | Văn thư hành chính, Văn thư – lưu trữ, Lưu trữ, Lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. | |||
4.3 | Nhân viên Thư viện | Thư viện viên hạng IV – V.10.02.07 | 1 | Trung cấp trở lên | TThư viện hoặc ngành/chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp. | Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT hoặc tương đương trở lên |
Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT hoặc tương đương trở lên |
———————–