[Phát triển Kỹ năng Cá nhân] Bài 2 Kỹ năng giao tiếp cơ bản
Câu Hỏi 1 Những yếu tố nào sau đây không thuộc hình thức giao tiếp bằng ngôn từ?
A.Viết ký hiệu
B.Truyền thông tin bằng hình ảnh
C.Diễn đạt bằng lời nói
D. Diễn tả bằng ánh mắt (Đ)
Đáp án đúng là: Diễn tả bằng ánh mắt
Tham khảo: Bài giảng text Bài 2. Kỹ năng giao tiếp cơ bản, mục 2.7.2.02. Một số hình thức giao tiếp phi ngôn từ.
Câu Hỏi 2 Tìm phương án đúng nhất. Lời khen có tác dụng rất tích cực trong quan hệ giao tiếp. Tuy nhiên nên bày tỏ lời khen như thế nào để tăng hiệu quả bền vững của các mối quan hệ ?
A.Cố gắng sử dụng tối đa những lời khen tặng cho đối tác
B.Tìm tất cả ưu điểm và thế mạnh của đối tác để khen tặng nơi đông người
C. Dành những lời khen tặng chân thành cho đối tác đúng lúc, đúng chỗ (Đ)
D.Tìm hiểu những điều đối tác thích nghe để ca tụng
Đáp án đúng là: Dành những lời khen tặng chân thành cho đối tác đúng lúc, đúng chỗ
Tham khảo: Bài giảng text Bài 2. Kỹ năng giao tiếp cơ bản, mục 2.8.2. Duy trì giao tiếp.
Câu Hỏi 3 Không gian giao tiếp giữa hai người được duy trì trong khoảng từ 0.5- 1m được xếp vào vùng nào?
A.Vùng mật thiết
B.Vùng xã giao
C. Vùng riêng tư (Đ)
D.Vùng công cộng
Đáp án đúng là: Vùng riêng tư
Tham khảo: Bài giảng text Bài 2. Kỹ năng giao tiếp cơ bản, mục 2.7.2.2. Một số hình thức giao tiếp phi ngôn từ.
Câu Hỏi 4 Để thông điệp được truyền đi một cách rõ ràng, chính xác tạo hiệu quả tốt trong giao tiếp, người gửi thông điệp không nên làm gì?
A.Xác định chủ đề muốn nói
B.Sử dụng ngôn từ đơn giản, phù hợp với người nghe
C. Nói câu dài, hàm chứa nhiều thông tin (Đ)
D.Nói câu ngắn, truyền đạt từng thông tin
Đáp án đúng là: Nói câu dài, hàm chứa nhiều thông tin
Tham khảo: Bài giảng text Bài 2. Kỹ năng giao tiếp cơ bản, mục 2.7.1. Giao tiếp bằng lời.
Câu Hỏi 5 Trong quá trình giao tiếp với những người khác, nếu một người chỉ chú tâm đến lợi ích của bản thân mình thì người đó sẽ:
A.Tạo được nhiều thiện cảm với các đối tác
B.Tạo uy tín lớn với các đối tác
C. Tạo sự bất tín nhiệm của các đối tác (Đ)
D.Tạo dựng được mối quan hệ lâu dài với các đối tác
Đáp án đúng là: Tạo sự bất tín nhiệm của các đối tác
Tham khảo: Bài giảng text Bài 2. Kỹ năng giao tiếp cơ bản, mục 2.6. Lợi ích từ khả năng giao tiếp tốt.
Câu Hỏi 6 Tìm phương án đúng nhất. Vì sao để giữ gìn mối quan hệ tốt đẹp lâu dài thì cần phải giữ lễ nghĩa và khoảng cách nhất định, không được suồng sã với các đối tác của mình?
A.Vì mỗi người có tính cách năng lực, sở thích khác nhau
B.Vì ai cũng có lòng tự tôn và mong muốn được người khác tôn trọng
C.Vì hai người cho dù thân nhau đến mấy thì cũng không thể hiểu hết suy nghĩ của nhau
D. Vì ai cũng có lòng tự tôn, việc giữ lễ nghĩa khoảng cách là để thể hiện sự tôn trọng đối tác (Đ)
Đáp án đúng là: Vì ai cũng có lòng tự tôn, việc giữ lễ nghĩa khoảng cách là để thể hiện sự tôn trọng đối tác
Tham khảo: Bài giảng text Bài 2. Kỹ năng giao tiếp cơ bản, mục 2.8.2. Duy trì giao tiếp.
Câu Hỏi 7 Xác định một luận điểm đúng nhất trong số các luận điểm dưới đây bàn về tính cách và trang phục của con người.
A.Mỗi người có tính cách khác nhau nên phong cách ăn mặc cũng khác nhau
B.Những người có phong cách ăn mặc giống nhau thì tính cách cũng giống nhau
C. Những người có phong cách ăn mặc giống nhau nhưng tính cách vẫn có thể khác nhau (Đ)
D.Những người không ăn mặc giống nhau thì tính cách cũng không thể giống nhau
Đáp án đúng là: Những người có phong cách ăn mặc giống nhau nhưng tính cách vẫn có thể khác nhau
Tham khảo: Bài giảng text Bài 2. Kỹ năng giao tiếp cơ bản, mục 2.7.2.2. Một số hình thức giao tiếp phi ngôn từ.
Câu Hỏi 8 Trong quá trình giao tiếp, một người sẽ không được người khác tin tưởng khi họ:
A. Không trung thực trong công việc (Đ)
B.Có nghề nghiệp, công việc ổn định
C.Có lời nói và hành động thống nhất
D.Luôn quan tâm giúp đỡ người khác
Đáp án đúng là: Không trung thực trong công việc
Tham khảo: Bài giảng text Bài 2. Kỹ năng giao tiếp cơ bản.
Câu Hỏi 9 Trong các nhân tố sau, nhân tố nào khiến cho quá trình giao tiếp không được triển khai thuận lợi?
A.Người gửi muốn truyền thông điệp
B.Người nhận muốn nhận thông điệp từ người gửi
C. Người gửi không thể mã hóa đúng thông điệp (Đ)
D.Người nhận có khả năng hiểu thông điệp
Đáp án đúng là: Người gửi không thể mã hóa đúng thông điệp
Tham khảo: Bài giảng text Bài 2. Kỹ năng giao tiếp cơ bản, mục 2.3. Định nghĩa về giao tiếp.
Câu Hỏi 10 Để giao tiếp thành công thì con người cần xác định cự li và phương pháp giao tiếp với người khác như thế nào?
A.Với mọi người đều sử dụng phương pháp và cự li giao tiếp như nhau
B.Không cần xác định cự li hay phương pháp giao tiếp với từng người vì với bất kì ai mình cũng nên tận tình chu đáo
C. Nên xác định cự li và phương pháp giao tiếp với từng đối tượng cụ thể để có cách ứng xử phù hợp (Đ)
D.Việc giao tiếp với người khác như thế nào tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể nên không cần xác định trước
Đáp án đúng là: Nên xác định cự li và phương pháp giao tiếp với từng đối tượng cụ thể để có cách ứng xử phù hợp
Tham khảo: Bài giảng text Bài 2. Kỹ năng giao tiếp cơ bản, mục 2.7.2.2. Một số hình thức giao tiếp phi ngôn từ.
Câu Hỏi 11 Xác định một luận điểm thể hiện cách hiểu đúng nhất về khái niệm giao tiếp trong các phương án dưới đây:
A. Giao tiếp là cách thức con người tạo lập các mối liên hệ với những người khác trong xã hội (Đ)
B.Giao tiếp là cách thức con người trao đổi thông tin với nhau
C.Giao tiếp là cách thức con người trao đổi tâm tư tình cảm với nhau
D.Giao tiếp là cách thức con người trao đổi tri thức cho nhau
Đáp án đúng là: Giao tiếp là cách thức con người tạo lập các mối liên hệ với những người khác trong xã hội
Tham khảo: Bài giảng text Bài 2. Kỹ năng giao tiếp cơ bản, mục 2.3. Định ngĩa về giao tiếp.
Câu Hỏi 12 Xác định một nhân tố gây cản trở quá trình giao tiếp trong các nhân tố sau:
A.Thông điệp được mã hóa và gửi đi rõ ràng, mạch lạc
B.Người gửi thông điệp hiểu rõ những gì mình muốn nói
C. Người nhận không giải mã đúng thông điệp (Đ)
D.Người nhận thông điệp mong muốn tiếp nhận thông tin
Đáp án đúng là: Người nhận không giải mã đúng thông điệp
Tham khảo: Bài giảng text Bài 2. Kỹ năng giao tiếp cơ bản, mục 2.3. Định nghĩa về giao tiếp.
Câu Hỏi 13 Tìm phương án đúng nhất. Con người cần tìm kiếm thông tin, tăng cường đề tài nói chuyện để:
A. Tạo sự linh hoạt, sáng tạo, hấp dẫn trong giao tiếp (Đ)
B.Thể hiện cá tính trong giao tiếp
C.Có khởi đầu tốt đẹp trong các mối quan hệ giao tiếp
D.Bản thân thu được những kinh nghiệm quí giá
Đáp án đúng là: Tạo sự linh hoạt, sáng tạo, hấp dẫn trong giao tiếp
Tham khảo: Bài giảng text Bài 2. Kỹ năng giao tiếp cơ bản, mục 2.8. Giao tiếp là một nghệ thuật.
Câu Hỏi 14 Tìm câu trả lời đúng nhất. Những người là đối tác thân thiết của nhau cần cư xử thế nào để duy trì mối quan hệ lâu dài với nhau?
A.Đã là đối tác thân thiết của nhau thì không cần giữ lễ nghĩa khoảng cách với nhau
B.Nếu là lần gặp gỡ đầu tiên thì các đối tác mới cần phải giữ lễ nghĩa, khoảng cách với nhau
C.Dù là lần gặp gỡ đầu tiên thì các đối tác cũng không cần giữ lễ nghĩa, khoảng cách với nhau
D. Dù là thân cận đến mấy thì các đối tác cũng nên giữ lễ nghĩa, khoảng cách nhất định, không được suồng sã với nhau (Đ)
Đáp án đúng là: Dù là thân cận đến mấy thì các đối tác cũng nên giữ lễ nghĩa, khoảng cách nhất định, không được suồng sã với nhau
Tham khảo: Bài giảng text Bài 2. Kỹ năng giao tiếp cơ bản, mục 2.8.2. Duy trì giao tiếp.
Câu Hỏi 15 Trong giao tiếp xã giao, nên sử dụng ngôn từ như thế nào để mọi người xung quanh đều hiểu đúng thông điệp của mình?
A. Sử dụng ngôn từ đơn giản phù hợp với người nghe và bối cảnh giao tiếp (Đ)
B.Sử dụng ngôn ngữ dân dã, thô tục
C.Sử dụng cách nói bóng bẩy để làm tăng ý nghĩa của ngôn từ
D.Sử dụng cách ví von trừu tượng để người nghe cảm nhận sâu sắc vấn đề
Đáp án đúng là: Sử dụng ngôn từ đơn giản phù hợp với người nghe và bối cảnh giao tiếp
Tham khảo: Bài giảng text Bài 2. Kỹ năng giao tiếp cơ bản, mục 2.7.1. Giao tiếp bằng lời.