Love
  • Trang chủ
  • Love Children
  • Hỗ trợ học trực tuyến
No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Love Children
  • Hỗ trợ học trực tuyến
No Result
View All Result
Love
No Result
View All Result
Trang Chủ hỗ trợ học trực tuyến

EG36 – Quản trị rủi ro

Teen Love by Teen Love
17/12/2022
in hỗ trợ học trực tuyến
0
0
SHARES
2
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Trang trân trọng chia sẻ tài liệu EG36 – Quản trị rủi ro hỗ trợ sinh viên, học sinh đào tạo trực tuyến, đào tạo từ xa. đáp án Môn học EHOU, enu, tnu Tài liệu được tổng hợp tham khảo từ các khóa học trực tuyến không thể tránh thiếu xót mong được góp ý ở phần bình luận. Trân trọng cám ơn.

EG36 – Quản trị rủi ro

Tài liệu tham khảo học tập/ôn thi môn học cho anh/chị đang học chương trình học trực tuyến EHOU của Viện Đại học Mở Hà Nội.

Bồi hoàn rủi ro khủng hoảng là phương pháp quản trị rủi ro khủng hoảng:

Mua bảo hiểm cho các đối tượng có thể xảy ra RỦI RO KHỦNG HOẢNG

Sử dụng ký quỹ tại Ngân hàng

Sử dụng quỹ bình ổn giá của Nhà nước để giải quyết các rủi ro khủng hoảng

Sử dụng quỹ dự trữ để giải quyết các rủi ro khủng hoảng xảy ra

Bước mở đầu của mọi quá trình nghiên cứu điều tra là:

Lựa chọn và xác định vấn đề nghiên cứu

Mô tả kế hoạch nghiên cứu

Phân tích, dự đoán vấn đề

Thu thập dữ liệu

Các mô hình lý thuyết tối ưu và thống kê xác suất thực nghiệm là yếu tố sử dụng nhằm

_ ra quyết định khoa học để giảm thiểu rủi ro khủng hoảng cho doanh nghiệp

ra quyết định theo cảm tính để giảm thiểu rủi ro khủng hoảng cho doanh nghiệp

ra quyết định mang yếu tố khách quan để giảm thiểu rủi ro khủng hoảng cho doanh nghiệp

ra quyết định mang yếu tố chủ quan để giảm thiểu rủi ro khủng hoảng cho doanh nghiệp

Các mô hình ra quyết định tối ưu là các cách thức lựa chọn khoa học phương án làm việc tối ưu:

Để bảo hiểm cho những rủi ro khủng hoảng của doanh nghiệp

Để bồi hoàn rủi ro khủng hoảng cho doanh nghiệp

Để giảm thiểu rủi ro khủng hoảng cho doanh nghiệp

Để hoán đổi các rủi ro khủng hoảng cho doanh nghiệp

Cách thu thập thông tin ban đầu về đối tượng nghiên cứu bằng cách quan sát trực tiếp có nhược điểm là:

_ Dễ có xu hướng mang tính chủ quan

Phải sử dụng các phương tiện quan sát đặc biệt bổ trợ

Không cảm nhận được các tình trạng thật của sự vật;

Không tiếp xúc với các đối tượng

Căn cứ quan trọng để lựa chọn phương pháp quản trị rủi ro khủng hoảng trong doanh nghiệp là:

Loại rủi ro khủng hoảng xảy ra

Quy trình quản trị rủi ro của doanh nghiệp

Sự hỗ trợ của nhà nước

Sự tư vấn của chuyên gia

Chấp nhận rủi ro là nguyên tắc quản trị rủi ro bất thường và

_ rất ít khi chọn để sử dụng

hay được chọn để sử dụng

không bao giờ được chọn để sử dụng

thường được chọn để sử dụng trung bình nhiều lần trong 1 năm

Chấp nhận rủi ro:

_ Là nguyên tắc quản trị rủi ro khủng hoảng bất thường, rất ít khi chọn để sử dụng

Là nguyên tắc quản trị rủi ro khủng hoảng bất thường, hay được chọn để sử dụng

Là nguyên tắc quản trị rủi ro khủng hoảng bình thường, hay được chọn để sử dụng

Là nguyên tắc quản trị rủi ro khủng hoảng bình thường, ít khi chọn để sử dụng

Chức năng dự báo rủi ro khủng hoảng giúp doanh nghiệp:

Các giải pháp phòng ngừanhững rủi ro khủng hoảng có thể gây ra cho doanh nghiệp

Các giải pháp thu nhỏ hậu quảmàrủi ro khủng hoảng gây ra cho doanh nghiệp

Có được các giải pháp khắc phục hậu quả màrủi ro khủng hoảng gây ra cho doanh nghiệp

Dùng hết quyền lực đểbù đắp thiệt hại màrủi ro khủng hoảng gây ra cho doanh nghiệp

Chức năng dự báo rủi ro khủng hoảng giúp doanh nghiệp:

_ Xây dựng giải pháp phòng ngừa những rủi ro khủng hoảng có thể gây ra cho doanh nghiệp

Thuê doanh nghiệp khác khắc phục hậu quả màrủi ro khủng hoảng gây ra cho doanh nghiệp

Sử dụng quyền lực đểbù đắp thiệt hại màrủi ro khủng hoảnggây ra cho doanh nghiệp

Thực hiện giải pháp khắc phục hậu quả màrủi ro khủng hoảng gây ra cho doanh nghiệp

Cơ cấu bộ máyquản trị rủi ro khủng hoảngphải đảm bảo các yêu cầu:

Tin cậy, tối ưu, bảo mật, chính xác và kinh tế

Tin cậy, tối ưu, bảo mật, linh hoạt và kinh tế

Tin cậy, tối ưu, bảo mật, linh hoạt và kịp thời

Tối ưu, tin cậy, bảo mật, chu đáo và linh hoạt

Cơ cấu bộ máyquản trị rủi ro khủng hoảng khôngphải đảm bảo các yêu cầu:

_ Bền vững

Linh hoạt và kinh tế

Tối ưu, tin cậy

Bảo mật

Cơ hội của các doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu là:

Khả năng tiếp cận KHCN

Không bị hiệu ứng lan tỏa khủng hoảng ở một nước/khu vực

Kiểm soát được vấn đề chảy máu chất xám

Nguồn vốn nhanh chóng rút ra khỏi quốc gia

Cơ hội của các doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu là:

Dễ kiểm soát dòng lao động vào/ra ở mỗi nước

Kiểm soátđược vấn đề chảy máu chất xám

Nguồn vốn nhanh chóng rút ra khỏi quốc gia

Thu hút vốn đầu tư nước ngoài

Công cụ không thể thiếu để xử lý RỦI RO KHỦNG HOẢNG trong DN là:

Công nghệ

Máy tính

Người lao động

Vốn

Công cụ quản trị rủi ro có hiệu quả nhất là:

Kinh nghiệm của người đi trước

Kỹ năng dự báo

Kỹ năng ra quyết định trong môi trường xác định

Tư duy hệ thống khoa học

Công cụ quản trị rủi ro có hiệu quả nhất trong các nội dung dưới đây là

_ Tư duy hệ thống khoa học

Kinh nghiệm của người đi trước

Tư duy dự báo

Tư duy và quyết định trong môi trường xác định

Cuộc đình công, biểu tình của 90 ngàn công nhân tạihãng sản xuất giày da P nhằm phản đối chế độ làm thêm giờ là:

Rủi ro chủ quan

Rủi ro khách quan

Rủi ro môi trường

Rủi ro suy đoán

Đây không phải là đặc điểm của doanh nghiệp

_ Trong doanh nghiệp, sẽ có một số các cá nhân không có trách nhiệm và quyền hạn xác định

DN phải có mục tiêu chung để thực hiện

DN phải có quan hệ với các hệ thống khác với tư cách là môi trường tồn tại của hệ thống, đặc biệt là môi trường khách hàng, môi trường cạnh tranh.

DN phải thu hút được các đầu vào để tạo ra các đầu ra để qua đó đạt đến mục tiêu mong đợi.

Đây không phải là đầu ra của cá nhân

_ Danh tiếng và mức độ tín nhiệm của khách hàng

Mức độ tuân thủ ràng buộc của quy chế DN

Khả năng vươn lên để đạt được các mong muốn trong tương lai của cá nhân

Mức độ phải làm việc thêm (để nuôi sống bản thân và gia đình)

Đây không phải là đầu ra của doanh nghiệp

_ Mối quan hệ với đồng nghiệp

Sản phẩm bán ra thị trường

Danh tiếng và mức độ tín nhiệm của khách hàng

Mức độ gây tổn hại cho môi trường

Đây là 1 trong những nhận thức tích cực về rủi ro mà doanh nghiệp nên thực hiện

_ Rủi ro là thách thức

Rủi ro là nghiêm trọng

Rủi ro là vật cản

Rủi ro tạo ra tình trạng tiêu cực cho doanh nghiệp

Đây là 1 trong những phương pháp quản trị rủi ro có hiệu quả và hay được sử dụng nhất?

_ Dự báo rủi ro khủng hoảng

Bồi hoàn rủi ro khủng hoảng

San sẻ rủi ro khủng hoảng

Khử bỏ rủi ro khủng hoảng

Đây là đầu ra của cá nhân

_ Các ức chế tâm lý có thể có

Sản phẩm bán ra thị trường

Mức độ gây tổn hại cho môi trường

Danh tiếng và mức độ tín nhiệm của khách hàng

Đây là đầu ra của doanh nghiệp

_ Mức lãi thu được thực tế

Các đối thủ cạnh tranh

Mặt bằng DN

Nguồn vốn

Đây là đầu vào chủ quan của cá nhân

_ Thể lực và trí tuệ hiện hữu

Các cơ hội thăng tiến

Quy chế làm việc phải tuân thủ

Chế độ đãi ngộ của DN

Đây là đầu vào chủ quan của doanh nghiệp

_ Quy chế, chuẩn mực DN

Máy móc, trang thiết bị hiện hữu

Các đối thủ cạnh tranh

Bạn hàng

Đây là đầu vào khách quan của doanh nghiệp

_ Nguyên nhiên vật liệu

Cơ chế vận hành trong DN (chế độ đãi ngộ, khen thưởng, trừng phạt, đào tạo, bồi dưỡng, thông tin báo cáo…)

Quy chế, chuẩn mực DN

Cách bố trí cơ cấu tổ chức DN

Để xử lý rủi ro khủng hoảng thì giải pháp đổi mới toàn diện doanh nghiệp theo các phương hướng khác nhau chính là phương pháp:

Bỏ qua rủi ro khủng hoảng

Chuyển đổi rủi ro khủng hoảng

Dự báo rủi ro khủng hoảng

Khử bỏ rủi ro khủng hoảng

DN rơi vào vòng lao lý và giám đốc đi tù vì kinh doanh trái pháp luật. Đối với doanh nghiệp, đây là:

Rủi ro chủ quan

Rủi ro khách quan

Rủi ro môi trường

Rủi ro thông thường

Doanh nghiệp?

_ là hệ thống có tư cách pháp nhân và phải chịu trách nhiệm trước các kết quả hoạt động của bản thân.

là hệ thống có tư cách pháp nhân

phải chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của bản thân

không phải chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của bản thân

Giải pháp đổi mới toàn diện doanh nghiệp theo cách thức thu hẹp sản xuất là là phương pháp:

_ Chuyển đổi rủi ro khủng hoảng

Khử bỏ rủi ro khủng hoảng

Bỏ qua rủi ro khủng hoảng

Dự báo rủi ro khủng hoảng

Giải thể doanh nghiệp để xây dựng doanh nghiệp mới là phương pháp:

Bỏ qua rủi ro khủng hoảng

Chuyển đổi rủi ro khủng hoảng

Dự báo rủi ro khủng hoảng

Khử bỏ rủi ro khủng hoảng

Hạn chế hay giảm thiểu rủi ro trong những quyết định quản trị bằng cách:

Đầu tư vào một dự án có lợi nhuận nhất trong danh mục đầu tư của doanh nghiệp

Đầu tư vào một dự án có thời gian hoàn vốn dài nhất trong danh mục đầu tư của doanh nghiệp

Đầu tư vào một dự án có thời gian hoàn vốn ngắn nhất trong danh mục đầu tư của doanh nghiệp

Đầu tư vào nhiều dự án sao cho có sự cân bằng rủi ro giữa những dự án trong danh mục đầu tư của doanh nghiệp

Hạn chế hay giảm thiểu rủi ro trong những quyết định quản trị bằng cách:

Chỉ đầu tư vào một dự án/lĩnh vựccó lợi nhuận nhất

Không nên hợp tác liên doanh

Liên doanh để chia sẻ rủi ro giữa các bên liên doanh

Ra nhiều quyết định quản lý

Hiệu quả quản trị rủi ro khủng hoảngđược xác định bằng:

Hiệu số giữa mức giảm tổn thất vìrủi ro khủng hoảng mỗi năm so với tổng chi phí đã bỏ ra để duy trì sự hoạt động của bộ phậnquản trị rủi ro khủng hoảng

Tổng số giữa mức giảm tổn thất vìrủi ro khủng hoảng mỗi năm so với tổng chi phí đã bỏ ra để duy trì sự hoạt động của bộ phậnquản trị rủi ro khủng hoảng

Tỷ số giữa mức giảm tổn thất vìrủi ro khủng hoảng mỗi năm so với tổng chi phí đã bỏ ra để duy trì sự hoạt động của bộ phậnquản trị rủi ro khủng hoảng

Tỷ số giữa tổng chi phí đã bỏ ra để duy trì sự hoạt động của bộ phậnquản trị rủi ro khủng hoảng. So vớimức giảm tổn thất vìrủi ro khủng hoảng mỗi năm

Hội đồng quản trị và Ban giám đốc công ty tìm cách che giấu thông tin và các thông số tài chính của công ty nhằm chi trả cổ tức thấp và kết quả kinh doanh của công ty cổ phần. Đó là:

Rủi ro chủ quan

Rủi ro cơ bản

Rủi ro khách quan

Rủi ro môi trường

Khi các lãnh đạo cấp cao che giấu thông tin xấu về tình hình kinh doanh và sửa đổi báo cáo kết quả kinh doanh để có số liệu lợi nhuận cao hơn. Đó là:

_ Rủi ro chủ quan

Rủi ro môi trường

Rủi ro cơ bản

Rủi ro khách quan

Khủng hoảng doanh nghiệp là sự rủi ro quá lớn xảy ra cho doanh nghiệp mà:

Doanh nghiệp hoàn toàn có thể có các giải pháp khắc phục

Doanh nghiệp hoàn toàn không thể có các giải pháp khắc phục

Doanh nghiệp không thể có các giải pháp khắc phục

Doanh nghiệp không thể hoặc rất khó có các giải pháp khắc phục

Khủng hoảng đồng nghĩa với:

Kết quả có thể tốt lên hoặc xấu đi

Kết quả rất xấu xảy ra

Kết quả tốt lên

Kết quả xấu đi

Kinh nghiệm thực tế mang tính thống kê đám đông và năng lực ngoại cảm của một số người có khả năng đặc biệt có thể ứng dụng để:

Để bảo hiểm cho những rủi ro khủng hoảng của doanh nghiệp

Để bồi hoàn rủi ro khủng hoảng cho doanh nghiệp

Để hoán đổi các rủi ro khủng hoảng cho doanh nghiệp

Ngăn ngừa rủi ro khủng hoảng trong doanh nghiệp

Kinh tế thế giới lao đao vì dịch bệnh Ebola. Đây là:

Rủi ro cơ bản

Rủi ro riêng biệt

Rủi ro suy đoán

Rủi ro thông thường

Kỹ năng dự báo là một công cụ quản trị rủi ro sử dụng:

Bảng kế hoạch phân công công việc trong doanh nghiệp

Các hàm số tính toán dự báo

Đồ thị cây mục tiêu bao quát toàn bộ các hoạt động của DN

Vốn dự trữ lớn

May rủi đồng nghĩa với sự thay đổi mà:

Kết quả có thể là tốt lên hoặc xấu đi

Kết quả là tốt lên

Kết quả là xấu đi

Kết quả rất xấu

May rủi là:

Kết quả có thể lường trước của một hành vi trong tương lai

Kết quả hoàn toàn mang tính tích cực, của một hành vi trong tương lai

Kết quả hoàn toàn mang tính tiêu cực của một hành vi trong tương lai

Kết quả không thể lường trước của một hành vi trong tương lai

May rủi:

Có cả rủi ro xuôi và rủi ro ngược

Là một trường hợp riêng của rủi ro

Là rủi ro ngược

Là rủi ro xuôi

Mô hình biểu diễn tỷ lệ tăng trưởng của thị trường sản phẩm và thị phần mà doanh nghiệp lựa chọn so với phần thị trường của nhóm lớn chiếm lĩnh thị trường là:

Mô hình ma trận BCG

Mô hình ma trận Charles Hofen

Mô hình ma trận M.Porter

Mô hình ma trận Mc Kinsey

Mô hình biểu thị sức hấp dẫn của thị trường và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp là:

Mô hình ma trận BCG

Mô hình ma trận Charles Hofen

Mô hình ma trận M.Porter

Mô hình ma trận Mc Kinsey

Mô hình ma trận BCG biểu diễn:

Sức hấp dẫn của thị trường và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp

Tỷ lệ tăng trưởng của thị trường sản phẩm và thị phần mà doanh nghiệp lựa chọn so với phần thị trường của nhóm lớn chiếm lĩnh thị trường

Vị thế cạnh tranh của DN trong từng giai đoạn của chu kỳ kinh doanh

Vị thế cạnh tranh và mức độ tăng trưởng thị trường

Mô hình ma trận Charles Hofen biểu diễn:

Sức hấp dẫn của thị trường và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp

Tỷ lệ tăng trưởng của thị trường sản phẩm và thị phần mà doanh nghiệp lựa chọn so với phần thị trường của nhóm lớn chiếm lĩnh thị trường

Vị thế cạnh tranh của DN trong từng giai đoạn của chu kỳ kinh doanh

Vị thế cạnh tranh và mức độ tăng trưởng thị trường

Mô hình ma trận chiến lược tổng thể biểu diễn:

Sức hấp dẫn của thị trường và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp

Tỷ lệ tăng trưởng của thị trường sản phẩm và thị phần mà doanh nghiệp lựa chọn so với phần thị trường của nhóm lớn chiếm lĩnh thị trường

Vị thế cạnh tranh của DN trong từng giai đoạn của chu kỳ kinh doanh

Vị thế cạnh tranh và mức độ tăng trưởng thị trường

Mô hình ma trận lượng hóa chuyên gia nhiều vòng là

_ Phương pháp ra quyết định lựa chọn chiến lược phát triển ưu tiên dựa trên ý kiến đánh giá của các chuyên gia về các phương án phát triển thông qua ma trận tương tác

Phương pháp ra quyết định lựa chọn chiến lược dựa trên ý kiến đánh giá của toàn bộ nhân viên của công ty về các phương án phát triển thông qua ma trận tương tác

Phương pháp ra quyết định lựa chọn chiến lược dựa trên ý kiến đánh giá của các lãnh đạo các phòng ban của công ty về các phương án phát triển thông qua ma trận tương tác

Phương pháp ra quyết định lựa chọn chiến lược dựa trên ý kiến đánh giá của các ban quản trị của công ty về các phương án phát triển thông qua ma trận tương tác

Mô hình ma trận Mc Kinsey biểu diễn:

Sức hấp dẫn của thị trường và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp

Tỷ lệ tăng trưởng của thị trường sản phẩm và thị phần mà doanh nghiệp lựa chọn so với phần thị trường của nhóm lớn chiếm lĩnh thị trường

Vị thế cạnh tranh của DN trong từng giai đoạn của chu kỳ kinh doanh

Vị thế cạnh tranh và mức độ tăng trưởng thị trường

Mô hình ra quyết định chọn chiến lược kinh doanh của DN dựa trên vị thế cạnh tranh và mức độ tăng trưởng thị trường là:

Mô hình ma trận BCG

Mô hình ma trận chiến lược tổng thể

Mô hình ma trận M.Porter

Mô hình ma trận Mc Kinsey

Mô hình ra quyết định lựa chọn chiến lược kinh doanh dựa trên vị thế cạnh tranh của DN trong từng giai đoạn của chu kỳ kinh doanh là:

Mô hình ma trận BCG

Mô hình ma trận Charles Hofen

Mô hình ma trận M.Porter

Mô hình ma trận Mc Kinsey

Mô hình thống kê thực nghiệm nhằm:

Bồi hoàn toàn bộ các vấn đề gây ra rủi ro khủng hoảng cho DN trong tương lai

Khử bỏ toàn bộ các vấn đề gây ra rủi ro khủng hoảng cho DN trong tương lai

Phát hiện sớm các vấn đề có thể gây ra rủi ro khủng hoảng cho DN trong tương lai

Phát hiện toàn bộ các vấn đề gây ra rủi ro khủng hoảng cho DN trong tương lai

Mô hình xác định chiến lược dựa trên điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức là:

Mô hình EFE

Mô hình IFE

Mô hình ma trận BCG

Mô hình SWOT

Mục tiêu của quản lý rủi ro là:

_ Tối ưu hóa giữa lợi ích với rủi ro

Gia tăng thu nhập cho DN

Giảm thiểu rủi ro về mức bằng không

Loại bỏ rủi ro

Người Anh cho rằng, để giảm thiểu rủi ro phải quan tâm đầy đủ đến các thành tố cơ bản của quản trị rủi ro là:

Chiến lược rủi ro, quy trình rủi ro

Chiến lược rủi ro, quy trình rủi ro, cơ cấu rủi ro

Chiến lược rủi ro, quy trình rủi ro, cơ cấu rủi ro, đạo đức kinh doanh

Chiến lược rủi ro, quy trình rủi ro, cơ cấu rủi ro, văn hoá rủi ro

Nguồn lực quan trọng không thể thiếu để xử lý RỦI RO KHỦNG HOẢNG trong DN là:

_ Vốn

Công nghệ

Người lao động

Máy tính

Nguyên nhân chủ quan gây ra rủi ro cho doanh nghiệp là:

Chu kỳ kinh doanh

Cung- cầu – giá cả

Mâu thuẫn nội bộ DN

Tỷ giá hối đoái

Nguyên nhân chủ quan gây ra rủi ro cho doanh nghiệp là:

Cạnh tranh

Chu kỳ kinh doanh

Cung- cầu – giá cả

Sai lầm trong lựa chọn chiến lược

Nguyên nhân khách quan gây ra rủi ro cho doanh nghiệp là:

Bất cẩn của các thành viên trong DN

Cung- cầu – giá cả

Mâu thuẫn nội bộ DN

Năng lực quản trị kém

Nguyên nhân khách quan gây ra rủi ro cho doanh nghiệp là:

Chu kỳ kinh doanh

Mâu thuẫn nội bộ DN

Năng lực quản trị kém

Sai lầm trong lựa chọn chiến lược

Nguyên tắc quan trọng liên quan đến việc cân nhắc chi phí, lợi ích để phòng ngừa rủi ro khủng hoảng trong doanh nghiệp là:

_ Cân đối hài hòa các lợi ích

Mở rộng tầm nhìn ra môi trường

Xây dựng và thực hiện quy chế hoạt động khoa học

Cảnh giác với những cá nhân có vấn đề

Nguyên tắc quan trọng nhất để phòng ngừa rủi ro khủng hoảng trong doanh nghiệp là:

Cân đối hài hòa các lợi ích

Cảnh giác với những cá nhân có vấn đề

Mở rộng tầm nhìn ra môi trường

Xây dựng và thực hiện quy chế hoạt động khoa học

Nhằm đối phó với các rủi ro tài chính, cách thông dụng nhất là sử dụng:

Các công cụ phái sinh

Các công cụ phát sinh

Các công cụ tài chính vĩ mô

Các công cụ ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại

Ống thép Việt Nam bị Mỹ áp thuế chống bán phá giá. Đây là:

Rủi ro chủ quan

Rủi ro cơ bản

Rủi ro khách quan

Rủi ro nội tại

Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa của doanh nghiệp để tránh rủi ro là:

_ SWOT

PERT

Mô hình COBB-DOUGLAS

Mô hình BCG

Phương pháp bồi hoàn rủi ro khủng hoảng là phương pháp:

Giải thể doanh nghiệp để xây dựng doanh nghiệp mới

Sử dụng quỹ dự trữ đủ lớn để giải quyết các rủi ro khủng hoảng xảy ra ở từng khâu lúc tương ứng

Tập trung vào mục tiêu chính

Thu hẹp sản xuất

Phương pháp điều tra phát hiện vấn đề về quản trị rủi ro khủng hoảng tốt nhất cho doanh nghiệp là phương pháp kết hợp giữa:

Phương pháp nghiên cứu tư liệu và trắc nghiệm, thực nghiệm

Phương pháp phỏng vấn và nghiên cứu tư liệu, trắc nghiệm

Phương pháp quan sát và phỏng vấn, trắc nghiệm

Phương pháp quan sát, phỏng vấn và nghiên cứu tư liệu, trắc nghiệm, thực nghiệm

Phương pháp khoa học, sắp xếp công việc nhằm tìm ra khâu xung yếu nhất dễ xảy ra rủi ro để có biện pháp bố trí vật tư, thiết bị, cán bộ phù hợp là:

Mô hìnhCOBB-DOUGLAS

Mô hình BCG

PERT

SWOT

Phương pháp quản trị rủi ro có hiệu quả và hay được sử dụng nhất là phương pháp:

Bồi hoàn rủi ro khủng hoảng

Dự báo rủi ro khủng hoảng

Khử bỏ rủi ro khủng hoảng

San sẻ rủi ro khủng hoảng

Phương pháp ra quyết định khoa học để giảm thiểu rủi ro khủng hoảng cho doanh nghiệp dựa vào:

Các mô hình dự báo xu thế và thống kê

Các mô hình lý thuyết tối ưu và thống kê xác suất thực nghiệm

Các mô hình quy hoạch tuyến tính và so sánh hiệu quả

Các mô hình so sánh hiệu quả và thống kê xác suất thực nghiệm

Phương pháp ra quyết định lựa chọn chiến lược phát triển ưu tiên dựa trên ý kiến đánh giá của các chuyên gia D về các phương án phát triển thông qua ma trận tương tác là:

Mô hình kỳ vọng toán

Mô hình ma trận không gian

Mô hình ma trận lượng hóa chuyên gia nhiều vòng

Mô hình ma trận lượng hóa một vòng

Phương pháp sử dụng các giác quan để thu thập thông tin ban đầu về đối tượng nghiên cứu là:

_ Phương pháp quan sát

Phương pháp trắc nghiệm

Phương pháp thực nghiệm

Phương pháp phỏng vấn

Phương pháp thu thập dưới hình thức phỏng vấn qua phiếu điều tra có hạn chế là:

Kết quả trả lờilệ thuộc khá lớn vào các câu hỏi

Khómở rộng kích thước điều tra

Khó mở rộng quy mô điều tra

Không thuận tiện như các phương pháp khác

Phương pháp thu thập dưới hình thức quan sát có tham dựbị hạn chế ở điểm:

Dễ có xu hướng mang tính chủ quan

Khôngquan sát được các tình trạng thật của sự vật;

Không tiếp xúc với các đối tượng

Phải sử dụng các phương tiện quan sát đặc biệt bổ trợ

Phương pháp thu thập dưới hình thức quan sát thông thường có hạn chế là:

Ít chính xác

Không phụ thuộc vào kinh nghiệm của quan sát viên

Phải sử dụng các phương tiện quan sát đặc biệt bô trợ

Tốn kém

Phương pháp thu thập thông tin ban đầu bằng trao đổi và tín hiệu ngôn ngữ về đối tượng nghiên là

_ Phương pháp phỏng vấn

Phương pháp trắc nghiệm

Phương pháp thực nghiệm

Phương pháp quan sát

Phương pháp thu thập thông tin ban đầu về đối tượng nghiên cứu bằng tín hiệu ngôn ngữ theo một mục đích và chương trình nhất định:

Phương pháp phỏng vấn

Phương pháp quan sát

Phương pháp thực nghiệm

Phương pháp trắc nghiệm

Phương pháp thu thập thông tin ban đầu về đối tượng nghiên cứu bằng tri giác trực tiếp có nhược điểm là:

Dễ có xu hướng mang tính chủ quan

Khôngquan sát được các tình trạng thật của sự vật;

Không tiếp xúc với các đối tượng

Phải sử dụng các phương tiện quan sát đặc biệt bổ trợ

Phương pháp thu thập thông tin ban đầu về đối tượng nghiên cứu bằng tri giác trực tiếp có ưu điểm là:

Không phụ thuộc vào kinh nghiệm, của quan sát viên

Không phụ thuộc vào kỹ thuât quan sát

Tạo được các thông tin có giá trị, nguyên bản

Thông tin chính xác

Phương pháp thu thập thông tin ban đầu về đối tượng nghiên cứu bằng tri giác trực tiếp là:

Phương pháp phỏng vấn

Phương pháp quan sát

Phương pháp thực nghiệm

Phương pháp trắc nghiệm

Quản trị rủi ro và khủng hoảng trong DN là:

Một khoa học và một nghề

Một khoa học và một nghệ thuật

Một khoa học, một nghề, một nghệ thuật

Một nghề và một nghệ thuật

Quản trị rủi ro và khủng hoảng trong doanh nghiệplà:

_ Một khoa học, một nghề, một nghệ thuật, là một hoạt động cần phải làm trong quá trình quản trị hoạt động trong tổ chức

Một khoa học và một nghệ thuật

Một khoa học và một nghề

Một hoạt động không cần thiết phải làm trong quá trình quản trị hoạt động trong tổ chức

Quản trị rủi ro và khủng hoảng trong doanh nghiệp là quá trình:

Nhận dạng, đo lường, đánh giá và thực hiện các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu rủi ro một cách có chủ đích

Nhận dạng, đo lường, và thực hiện các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu rủi ro một cách có chủ đích

Nhận dạng, đo lường, và tổ chức thực hiện các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu rủi ro một cách có chủ đích

Nhận dạng, kiểm tra, và tổ chức thực hiện các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu rủi ro một cách có chủ đích

Quản trị rủi ro và khủng hoảng trong doanh nghiệp:

Là sự tác động có chủ đích, có tổ chức của doanh nghiệp để đối phó với các rủi ro hoặc khủng hoảng có thể xảy ra cho DN

Là sự tác động có chủ đích, không có tổ chức của doanh nghiệp để đối phó với các rủi ro hoặc khủng hoảng có thể xảy ra cho DN

Là sự tác động không có chủ đích, có tổ chức của doanh nghiệp để đối phó với các rủi ro hoặc khủng hoảng có thể xảy ra cho DN

Là sự tác động không có chủ đích, không có tổ chức của doanh nghiệp để đối phó với các rủi ro hoặc khủng hoảng có thể xảy ra cho DN

Rủi ro chủ quan gây ra cho doanh nghiệp là:

Giá cả các loại đầu vào tăng đột biến

Giám đốc đi tù vì kinh doanh trái pháp luật

Khủng hoảng kinh tế trong nước

Sự thay đổi thất thường về chính sách tài chính

Rủi ro cơ bản là rủi ro:

Mà mọi nguyên nhân gây ra cũng như mọi kết quả thu nhận được đều quy về một mối

Mà nguyên nhân gây ra rủi ro được phân tách nhỏ ra và các kết quả nhận được trải rộng

Phát sinh từ những nguyên nhân ngoài tầm kiểm soát của con người

Xuất phát từ các biến cố chủ quan và khách quan của từng cá nhân, tổ chức

Rủi ro khách quan gây ra cho doanh nghiệp là:

Các chuyên gia giỏi lần lượt bỏ đi

Người lao động bãi công, đình công

Sản phẩm của DN quá lạc hậu, không có sức cạnh tranh

Sự xuất hiện của các thành tựu KHCN mới làm cho sản phẩm của DN trở nên lạc hậu

Rủi ro lớn nhất các doanh nghiệp Trung Quốc gặp phải trong giai đoạn vừa qua là:

_ Rủi ro do hội nhập quốc tế

Rủi ro về môi trường tự nhiên

Rủi ro về trình độ nhà quản trị

Rủi ro về công nghệ

Rủi ro lớn nhất các doanh nghiệp Việt Nam gặp phải trong giai đoạn vừa qua là:

Rủi ro do hội nhập quốc tế

Rủi ro về công nghệ

Rủi ro về môi trường tự nhiên

Rủi ro về trình độ nhà quản trị

Rủi ro lớn nhất các doanh nghiệp Việt Nam gặp phải trong giai đoạn vừa qua là:

Rủi ro do hội nhập quốc tế

Rủi ro về cạnh tranh không bình đẳng

Rủi ro về công nghệ

Rủi ro về môi trường tự nhiên

Rủi ro mà tự thân doanh nghiệp không thể khắc phục là:

Cơ chế vĩ mô bất cập

Công nghệ lạc hậu

Thiếu thông tin

Thiếu vốn

Rủi ro ngược là loại rủi ro mang lại:

Kết quả bất ngờ cho doanh nghiệp

Kết quả có thể lường trước được

Kết quả tốt cho doanh nghiệp

Kết quả xấu cho doanh nghiệp

Rủi ro nội tại (rủi ro chủ quan)?

_ là rủi ro mà tác nhân gây ra sự bất định của các kết quả thay đổi ở chính ngay bản thân đối tượng

là rủi ro mà tác nhân gây ra sự bất định của các kết quả thay đổi là do các phần từ, các phân hệ nằm ngoài DN, có quan hệ với DN, xuất hiện trong quá trình diễn ra sự thay đổi của DN. VD: rủi ro từ sự biến đổi về KHCN, xuất hiện thêm đối thủ cạnh tranh….

là ruỉ ro do chủ thể chấp nhận rủi ro chủ động tạo ra mà kết quả có thể tốt (xác suất a%) nhưng cũng có thể là xấu (xác suất b%) với a+b ~ 1.

là rủi ro chỉ đem lại kết quả xấu. Khi rủi ro này xảy ra thì chủ thể nhận kết quả rủi ro phải chịu mất mát, tổn thất, thiệt hại còn không xảy ra thì chủ thể có liên quan cũng không thu được lợi ích gì

Rủi ro phản ánh:

Mức độ những thiệt hại, mất mát về tinh thần

Mức độ những thiệt hại, mất mát về vật chất

Vể mặt chất của trạng thái

Về mặt lượng của trạng thái

Rủi ro phân tán là rủi ro:

Mà mọi nguyên nhân gây ra cũng như mọi kết quả thu nhận được đều quy về một mối

Mà nguyên nhân gây ra rủi ro được phân tách nhỏ ra và các kết quả nhận được trải rộng

Phát sinh từ những nguyên nhân ngoài tầm kiểm soát của con người

Xuất phát từ các biến cố chủ quan và khách quan của từng cá nhân, tổ chức

Rủi ro riêng biệtlàrủi ro:

Mà mọi nguyên nhân gây ra cũng như mọi kết quả thu nhận được đều quy về một mối

Mà nguyên nhân gây ra rủi ro được phân tách nhỏ ra và các kết quả nhận được trải rộng

Phát sinh từ những nguyên nhân ngoài tầm kiểm soát của con người

Xuất phát từ các biến cố chủ quan và khách quan của từng cá nhân, tổ chức

Rủi ro suy đoán là rủi ro:

Chỉ đem lại kết quả xấu

Do hậu quả của rủi ro trực tiếp tạo ra

Do nguyên nhâncủa rủi ro gây ra

Mang tính đầu cơ

Rủi ro tác nghiệp là:

Biến động tỷ giá khó lường

Khan hiếm tiền mặt

Thâm hụt cán cân thanh toán

Việc cung cấp thông tin về cơ hội kinh doanh gặp nhiều trở ngại

Rủi ro thị trường là:

khó thu hút vốn đầu tư và công nghệ

Lập kế hoạch kinh doanh không phù hợp

Lựa chọn sai đối tác

Mất khả năng thanh toán

Rủi ro thuần túy là rủi ro:

Chỉ đem lại kết quả tốt

Chỉ đem lại kết quả xấu

Do hậu quả của rủi ro trực tiếp tạo ra

Do nguyên nhâncủa rủi ro gây ra

Rủi ro trực tiếp là rủi ro:

Do hậu quả của rủi ro trực tiếp tạo ra

Do nguyên nhâncủa rủi ro gây ra

Mà mọi nguyên nhân gây ra cũng như mọi kết quả thu nhận được đều quy về một mối

Mà nguyên nhân gây ra rủi ro được phân tách nhỏ ra và các kết quả nhận được trải rộng

Rủi ro xảy ra:

Có thể từ nội tại doanh nghiệp hoặc môi trường bên ngoài doanh nghiệp

Có thể từ nội tại doanh nghiệp hoặc môi trường chính trị bên ngoài doanh nghiệp

Có thể từ nội tại doanh nghiệp hoặc môi trường kinh tếbên ngoài doanh nghiệp

Có thể từ nội tại doanh nghiệp hoặc môi trường pháp luật bên ngoài doanh nghiệp

Rủi ro xảy ra:

Hoàn toàn do cơ may vận rủi của giám đốc doanhnghiệp

Hoàn toàn từbất cẩn của các thành viên trong doanh nghiệp

Hoàn toàn từ mâu thuẫn nội bộ DN

Hoàn toàn từ nội tại doanh nghiệp hoặc môi trường bên ngoài doanh nghiệp

Rủi ro xảy ra:

Có thể từbất cẩn của các thành viên trong doanh nghiệp hoặc biến động của môi trường bên ngoài doanh nghiệp

Có thể từmâu thuẫn nội bộ doanh nghiệp hoặc biến động của môi trường bên ngoài doanh nghiệp

Có thể từnội tại doanh nghiệp hoặc biến động của môi trường bên ngoài doanh nghiệp

Có thể từsai lầm trong lựa chọn chiến lược của doanh nghiệp hoặc biến động của môi trường bên ngoài doanh nghiệp

Rủi ro xuôi là loại rủi ro mang lại:

Kết quả bất ngờ cho doanh nghiệp

Kết quả có thể lường trước được

Kết quả tốt cho doanh nghiệp

Kết quả xấu cho doanh nghiệp

Rủi ro:

Là một tình huống của khủng hoảng

Là một tình huống của may rủi

Là một tình huống của thách thức mà doanh nghiệp phải đối mặt

Là một tình huống của tổn thất

Rủi ro:

Có thể được loại bỏnhờ giám đốc giỏi

Có thể phòng tránh được nhờ giám đốc giỏi

Hoàn toàn dự báo trước đượcnhờ giám đốc giỏi

Hoàn toàn phòng tránh đượcnhờ giám đốc giỏi

Sản phẩm bán ra thị trường (chất lượng, số lượng, chủng loại, cơ cấu, giá cả, sức cạnh tranh…) được hiểu là

_ Đầu ra của doanh nghiệp

Đầu vào của doanh nghiệp

Đầu vào của doanh nghiệp

Đầu vào của cá nhân

Sản phẩm được sản xuất ở Trung Quốc bị Mỹ áp thuế chống bán phá giá. Đây là:

_ Rủi ro khách quan

Rủi ro chủ quan

Rủi ro nội tại

Rủi ro cơ bản

Sau liên tiếp những thảm kịch máy bay rơi diễn ra trong năm 2014, hãng hàng không Malaysia Airlines đã gặp vô vàn khó khăn khi lượng người sử dụng hãng hàng không này sụt giảm một cách nghiêm trọng. Đây là:

Rủi ro chủ quan

Rủi ro cơ bản

Rủi ro khách quan

Rủi ro suy đoán

Sau sự cố máy bay phải hạ cánh khẩn cấp của Vietjet Air, hãng hàng không đã gặp khó khăn khi lượng người sử dụng hãng hàng không này sụt giảm.Đây là:

_ Rủi ro khách quan

Rủi ro suy đoán

Rủi ro cơ bản

Rủi ro chủ quan

Sử dụng quỹ dự trữ đủ lớn để giải quyết cácrủi ro khủng hoảngxảy ra ở từng khâu lúc tương ứng là phương pháp:

Bồi hoàn rủi ro khủng hoảng

Chuyển đổi rủi ro khủng hoảng

Khử bỏ rủi ro khủng hoảng

San sẻrủi ro khủng hoảng

Sự may rủi?

_ là kết quả không thể lường trước của một hành vi mà người tạo ra hành vi này không thể đoán nhận chính xác kết cục sẽ ra sao (là tốt hay xấu).

là cách xử sự theo tập quán hoặc do động cơ đạt tới một mục tiêu đã định của tổ chức, con người, doanh nghiệp.

là khả năng kết hợpgiữa các đầu ra và đầu vào của tổ chức, con người, doanh nghiệp ở một thời điểm cụ thể.

là quá trình chủ doanh nghiệp sử dụng quyền lực của mình để tác động lên hành vi của các cá nhân, các phân hệ trong doanh nghiệp và chi phối lên hành vi các thực tể thuộc môi trường của DN đ ể đạt đến mục tiêu đặt ra của DN.

Tại Trung Quốc, việc sử dụng quỹ dự trữ thịt lợn đủ lớn để giải quyết cácrủi ro khủng hoảng so thiếu thịt lợn và tăng giá thịt là phương pháp:

_ Bồi hoàn rủi ro khủng hoảng

Khử bỏ rủi ro khủng hoảng

San sẻrủi ro khủng hoảng

Chuyển đổi rủi ro khủng hoảng

Thách thứccủa các doanh nghiệp trongquá trình hội nhập kinh tế toàn cầu là:

Khó kiểm soát dòng lao động vào/ra ở mỗi nước

khó thu hút vốn đầu tư nước ngoài

khó tiếp cận KHCN tiên tiến

Khó tiếp cận kinh nghiệm quản trị hiện đại

Theo lộ trình gia nhập AFTA, thuế nhập khẩu ô tô nguyên chiếc từ khu vực Asean về Việt Nam năm 2015 giảm còn 35%, năm 2017 còn 10% và năm 2018 còn 0%. Đây là cơ hội với:

Doanh nghiệp lắp ráp ô tô tại Việt Nam

Doanh nghiệp nhập khẩu ôtô tại Việt Nam

Doanh nghiệp sản xuất ôtô tại Việt Nam

Doanh nghiệp xuất khẩu ôtô tại Việt Nam

Thị trường thịt lợn sạch lao đao vì dịch bệnh tả của lợn. Đây là:

_ Rủi ro cơ bản

Rủi ro suy đoán

Rủi ro thông thường

Rủi ro riêng biệt

Tình trạng thiếu hàng của Công ty bán điện thoại xách tay là:

Sự cố bất ngờ có thể dự báo

Sự cố bất ngờ không thể dự báo

Sự cố không bất ngờ có thể dự báo

Sự cố không bất ngờ không thể dự báo

Tình trạng thiếu hàng của Công ty bán thịt lợn sạch là:

_ Sự cố bất ngờ có thể dự báo

Sự cố bất ngờ không thể dự báo

Sự cố không bất ngờ không thể dự báo

Sự cố không bất ngờ có thể dự báo

Tổn thất phản ánh:

Mức độ những thiệt hại, mất mát về tinh thần

Mức độ những thiệt hại, mất mát về vật chất

Vể mặt chất của trạng thái

Về mặt lượng của trạng thái

Trách nhiệm quản lý rủi ro thuộc về:

Ban lãnh đạo công ty

Cán bộ bộ phận kinh doanh

Cán bộ phòng quản lý rủi ro

Toàn bộ cán bộ nhân viên của doanh nghiệp

Trên mô hình ma trận BCG, nội dung nào được thể hiện?

_ Tỷ lệ tăng trưởng của thị trường sản phẩm và thị phần mà doanh nghiệp lựa chọn so với phần thị trường của nhóm lớn chiếm lĩnh thị trường

Vị thế cạnh tranh của DN trong từng giai đoạn của chu kỳ kinh doanh

Sức hấp dẫn của thị trường và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp

Vị thế cạnh tranh và mứcđộ tăng trưởng thị trường

Trong công cụ quản trị rủi ro, kỹ năng dự báo sử dụng:

_ Các hàm số tính toán dự báo

Đồ thị cây mục tiêu bao quát toàn bộ các hoạt động của DN

Biểu đồ xương cá

Bảng kế hoạch phân công công việc trong doanh nghiệp

Trong quản trị rủi ro khủng hoảng , nguyên tắc “mọi thứ chỉ là tương đối” là:

Nguyên tắc “cảnh giác với chu kỳ suy thoái”

Nguyên tắc “cảnh giác với đối thủ cạnh tranh”

Nguyên tắc “cảnh giác với những cá nhân có vấn đề”

Nguyên tắc “cảnh giác với những nhân tố nhỏ”

Tỷ giá hối đoái USD/NDT giảm gây rủi ro tài chính đối với:

_ Các doanh nghiệp Trung Quốc đầu tư ra nước ngoài

Các doanh nghiệp nước ngoài nước ngoài đầu tư vào Trung Quốc

Các doanh nghiệp nhập khẩu của Trung Quốc

Toàn bộ các doanh nghiệp Trung quốc

Tỷ giá hối đoái USD/NDT tănggây rủi ro tài chính đối với:

_ Các doanh nghiệp Trung Quốc sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu

Toàn bộ các doanh nghiệp Trung Quốc

Các doanh nghiệp Trung Quốc không sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu

Các doanh nghiệp nước ngoài sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu của Trung Quốc

Tỷ giá hối đoái USD/NDT tăng gây rủi ro tài chính đối với:

_ Các doanh nghiệp nhập khẩu của Trung Quốc

Các doanh nghiệp xuất khẩu của Trung Quốc

Các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài

Các doanh nghiệp đang có các khoản nợ bằng USD

Tỷ giá hối đoái USD/VND giảmgây rủi ro tài chính đối với:

Các doanh nghiệp nhập khẩu của Việt Nam

Các doanh nghiệp nước ngoài nước ngoài đầu tư vào Việt Nam

Các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài

Toàn bộ các doanh nghiệp Việt Nam

Tỷ giá hối đoái USD/VND giảmgây rủi ro tài chính đối với:

Các doanh nghiệp nước ngoài sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu của Việt Nam

Các doanh nghiệp Việt Nam không sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu

Các doanh nghiệp Việt Nam sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu

Toàn bộ các doanh nghiệp Việt Nam

Tỷ giá hối đoái USD/VND tănggây rủi ro tài chính đối với:

Các doanh nghiệp đang có các khoản nợ bằng USD

Các doanh nghiệp nhập khẩu của Việt Nam

Các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài

Các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam

Tỷ giá hối đoái USD/VND tănggây rủi ro tài chính đối với:

Các doanh nghiệp nước ngoài sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu của Việt Nam

Các doanh nghiệp Việt Nam không sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu

Các doanh nghiệp Việt Nam sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu

Toàn bộ các doanh nghiệp Việt Nam

Vai trò của điều tra phát hiện vấn đề trong quan trị rủi ro khủng hoảng trong doanh nghiệp là:

Phát hiện ngay các vấn đềchắc chắn gây ra rủi ro khủng hoảng cho DN trong tương lai

Phát hiện ngay các vấn đề có thể gây ra rủi ro khủng hoảng cho DN trong tương lai

Phát hiện sớm các vấn đề chắc chắn gây ra rủi ro khủng hoảng cho DN trong tương lai

Phát hiện sớm các vấn đề có thể gây ra rủi ro khủng hoảng cho DN trong tương lai

Việc chuẩn hóa các thao tác, trình tự thực hiện mọi công việc phải làm là phương pháp:

Bỏ qua rủi ro khủng hoảng

Chuyển đổi rủi ro khủng hoảng

Khử bỏ rủi ro khủng hoảng

San sẻ rủi ro khủng hoảng

Việc loại bỏ từ gốc các yếu tố nhiễu có thể gây ra RỦI RO KHỦNG HOẢNG cho doanh nghiệp là phương pháp:

Bỏ qua rủi ro khủng hoảng

Chuyển đổi rủi ro khủng hoảng

Khử bỏ rủi ro khủng hoảng

San sẻ rủi ro khủng hoảng

Việc mua bảo hiểm cho các đối tượng có thể xảy ra RỦI RO KHỦNG HOẢNG chính là phương pháp:

Bồi hoàn rủi ro khủng hoảng

Chuyển đổi rủi ro khủng hoảng

Khử bỏ rủi ro khủng hoảng

San sẻ rủi ro khủng hoảng

Việc mua bảo hiểm cho sự cố xảy ra hỏa hoạn tại khu chung cư Hòa Bình chính là phương pháp:

_ San sẻ rủi ro khủng hoảng

Khử bỏ rủi ro khủng hoảng

Bồi hoàn rủi ro khủng hoảng

Chuyển đổi rủi ro khủng hoảng

Việc thanh toán các khoản nợ, thực hiện giải thể doanh nghiệp, và xây dựng doanh nghiệp mới là phương pháp:

_ Chuyển đổi rủi ro khủng hoảng

Khử bỏ rủi ro khủng hoảng

Bỏ qua rủi ro khủng hoảng

Dự báo rủi ro khủng hoảng

Yếu tố nào sau đây là các quy định ràng buộc của DN cho các phân hệ, cá nhân, doanh nghiệp trong việc lựa chọn hành vi hoạt động của phân hệ, cá nhân?

_ Chức năng của tổ chức, con người, doanh nghiệp

Mục tiêu của tổ chức, con người, doanh nghiệp

Quỹ đạo của tổ chức, con người, doanh nghiệp

Điều khiển doanh nghiệp

Yếu tố nào sau đây là các ràng buộc mang tính bắt buộc dùng để xử lý các điều bất thường xảy ra cho các phân hệ, cá nhân và doanh nghiệp khi hoạt động trong thực tế để thực hiện nhiệm vụ, chức năng của mình?

_ Các chuẩn mực của tổ chức, con người, doanh nghiệp

Mục tiêu của tổ chức, con người, doanh nghiệp

Quỹ đạo của tổ chức, con người, doanh nghiệp

Điều khiển doanh nghiệp

Yếu tố nào sau đây là chuỗi các trạng thái nối từ trạng thái đầu về trạng thái cuối trong một khoảng thời gian nhất định?

_ Quỹ đạo của tổ chức, con người, doanh nghiệp

Chức năng của tổ chức, con người, doanh nghiệp

Mục tiêu của tổ chức, con người, doanh nghiệp

Điều khiển doanh nghiệp

Yếu tố nào sau đây là hành vi, tác động bất lợi làm lệch quỹ đạo phát triển hoặc làm cho sự biến đổi của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp diễn ra quá chậm chạp, trì trệ?

_ Nhiễu của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp

Các chuẩn mực của tổ chức, con người, doanh nghiệp

Mục tiêu của tổ chức, con người, doanh nghiệp

Chức năng của tổ chức, con người, doanh nghiệp

Yếu tố nào sau đây là khả năng kết hợp giữa các đầu ra và đầu vào của tổ chức, con người, doanh nghiệp ở một thời điểm cụ thể?

_ Trạng thái của tổ chức, con người, doanh nghiệp

Mục tiêu của tổ chức, con người, doanh nghiệp

Điều khiển doanh nghiệp

Chức năng của tổ chức, con người, doanh nghiệp

Yếu tố nào sau đây là quá trình chủ doanh nghiệp sử dụng quyền lực của mình để tác động lên hành vi của các cá nhân, các phân hệ trong doanh nghiệp và chi phối lên hành vi các thực tể thuộc môi trường của DN để đạt đến mục tiêu đặt ra của DN?

_ Điều khiển doanh nghiệp

Mục tiêu của tổ chức, con người, doanh nghiệp

Chức năng của tổ chức, con người, doanh nghiệp

Các chuẩn mực của tổ chức, con người, doanh nghiệp

Yếu tố nào sau đây là sức mạnh nhờ đó chủ doanh nghiệp, người nắm được quyền lực có thể tác động lên hành vi của tất cả các phân hệ, cá nhân trong doanh nghiệp và chi phối trên một mức độ nhất định lên các thực thể của môi trường (khách hàng, đối thủ cạnh tranh, bạn hàng, cơ chế quản lý vĩ mô…)?

_ Quyền lực doanh nghiệp

Chức năng của tổ chức, con người, doanh nghiệp

Mục tiêu của tổ chức, con người, doanh nghiệp

Các chuẩn mực của tổ chức, con người, doanh nghiệp

_

_

ADVERTISEMENT
Bài trước

EG35 – Phát triển kỹ năng cá nhân

Bài tiếp theo

EG37 – Quản trị dự án đầu tư

Teen Love

Teen Love

Bài liên quan

hỗ trợ học trực tuyến

Khẩu ngữ tiếng anh

12/01/2023
6
hỗ trợ học trực tuyến

Tiếng pháp 1

11/01/2023
3
hỗ trợ học trực tuyến

Bút ngữ tiếng anh 1

11/01/2023
8
hỗ trợ học trực tuyến

Đáp án Bài luyện tập 2 Khẩu ngữ tiếng Anh trung cấp 1

28/12/2022
33
hỗ trợ học trực tuyến

Đáp án luyện tập 1 bút ngữ tiếng anh trung cấp 1

20/12/2022
22
hỗ trợ học trực tuyến

Đáp án Bài luyện tập 1 Khẩu ngữ tiếng Anh trung cấp 1

20/12/2022
67
Bài tiếp theo

EG37 - Quản trị dự án đầu tư

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Trending
  • Bình luận
  • Mới nhất
abbyy finereader 15

download abbyy finereader pdf active

16/11/2022
Đáp án chi tiết môn Biên dịch tiếng Anh

Tổng hợp Đáp án trắc nghiệm Phát triển Kỹ năng Cá nhân

18/10/2022
Đáp án chi tiết môn Biên dịch tiếng Anh

Bài luyện tập số 1 Nhập môn Internet và E-learning

27/09/2022
Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

22/10/2022
Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

4
Hướng dẫn chơi game tháp phòng tam quốc [td3q.com]

Hướng dẫn cướp gạo [td3q.com]

2

Valentine’s Day

0
Valentine’s Day

Ngày lễ tình nhân là gì?

0

Khẩu ngữ tiếng anh

12/01/2023

Tiếng pháp 1

11/01/2023

Bút ngữ tiếng anh 1

11/01/2023

Đáp án Bài luyện tập 2 Khẩu ngữ tiếng Anh trung cấp 1

28/12/2022
ADVERTISEMENT
  • Liên hệ
  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
Hoàng Tran: +84.889.190.292

© 2022 Tất cả các quyền được bảo lưu - Blog thuộc về Hoàng Tran.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Love Children
  • Hỗ trợ học trực tuyến

© 2022 Tất cả các quyền được bảo lưu - Blog thuộc về Hoàng Tran.