[EEA] MC15 – KINH TẾ VĨ MÔ, 35 câu hỏi trắc nghiệm thường gặp
KINH TẾ VĨ MÔ 2
Câu hỏi 11) Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp cơ cấu?
a. Một công nhân trong ngành thép tạm bị nghỉ tạm thời do nhà máy đang lắp đặt thiết bị mới.
b. Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà.
c. Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái.
d. Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại. (Đ) – Đáp án đúng
Câu hỏi 22) Công cụ mà ngân hàng Trung ương không sử dụng nhất để thay đổi cung tiền là:
a. Thay đổi lãi suất chiết khấu.
b. Thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc.
c. Thay đổi trong cầu tiền. (Đ) – Đáp án đúng
d. Hoạt động thị trường mở.
Câu hỏi 33) Chính sách tiền tệ sẽ có tác động mạnh hơn lên sản lượng nền kinh tế nếu:
a. Cầu tiền nhạy cảm hơn so với lãi suất.
b. Đường tổng cung dốc xuống.
c. Đầu tư nhạy cảm hơn so với lãi suất. (Đ) – Đáp án đúng
d. Thuế suất thuế thu nhập cao hơn.
Câu hỏi 44) Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển?
a. Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm.
b. Câu 1 và 3 đúng.
c. Giảm tiền lương tối thiểu. (Đ) – Đáp án đúng
d. Mở rộng các khoá đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu thị trường.
Câu hỏi 55) Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp cơ cấu?
a. Câu 1 và 3 đúng.
b. Mở rộng cáckhoá đào tạo lại nghề cho các công nhân mất việc để thích hợp với nhu cầu mới của thị trường. (Đ) – Đáp án đúng
c. Giảm tiền lương tối thiểu.
d. Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm.
Câu hỏi 66) Giả sử một nền kinh tế có đường Phillips: π = π-1 – 0,5(u – 0,06). Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là:
a. 0,06%
b. 0.16
c. 0.06 (Đ) – Đáp án đúng
d. 0,6%
Câu hỏi 77) Giả sử nền kinh tế Việt Nam ban đầu ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Trong năm 2018, giá nhập khẩu các nguyên liệu chủ yếu như (dầu, thép, phân bón, nhựa) tăng mạnh trên thị trường thế giới. Nếu các nhà hoạch định chính sách quyết định can thiệp để đưa sản lượng trở lại mức tiềm năng thì cần:
a. Chính phủ nên giảm hoặc miễn thuế nhập khẩu đánh vào các mặt hàng có giá quốc tế cao. Điều này sẽ làm dịu bớt tác động bất lợi của cú sốc ngoại sinh đến chi phí sản xuất. Điều này sẽ làm giảm áp lực lạm phát và góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
b. Kích cầu thông qua kênh tài khóa và tiền tệ sẽ giúp phục hồi kinh tế: tăng sản lượng và việc làm, lạm phát giảm.
c. Thắt chặt tài khóa và tiền tệ sẽ giúp ổn định mức giá, nhưng lại đẩy nền kinh tế lún sâu hơn vào suy thoái
d. Kích cầu thông qua kênh tài khóa và tiền tệ sẽ giúp phục hồi kinh tế: tăng sản lượng và việc làm, nhưng đồng thời sẽ đẩy lạm phát lên mức cao hơn (Đ) – Đáp án đúng
Câu hỏi 88) Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 150. Nhìn chung mức sống của bạn đã ?
a. Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
b. Không thay đổi.
c. Giảm.
d. Tăng. (Đ) – Đáp án đúng
Câu hỏi 99) Giả sử nền kinh tế Việt Nam ban đầu ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Trong năm 2018, giá nhập khẩu các nguyên liệu chủ yếu như (dầu, thép, phân bón, nhựa) tăng mạnh trên thị trường thế giới. Nếu các nhà hoạch định chính sách quyết định can thiệp để đưa mức giá trở về giá trị ban đầu thì cần:
a. Kích cầu thông qua kênh tài khóa và tiền tệ sẽ giúp phục hồi kinh tế: tăng sản lượng và việc làm, nhưng đồng thời sẽ đẩy lạm phát lên mức cao hơn
b. Thắt chặt tài khóa và tiền tệ sẽ giúp ổn định mức giá, nhưng lại đẩy nền kinh tế lún sâu hơn vào suy thoái. (Đ) – Đáp án đúng
c. Chính phủ nên giảm hoặc miễn thuế nhập khẩu đánh vào các mặt hàng có giá quốc tế cao. Điều này sẽ làm dịu bớt tác động bất lợi của cú sốc ngoại sinh đến chi phí sản xuất. Điều này sẽ làm giảm áp lực lạm phát và góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
d. Kích cầu thông qua kênh tài khóa và tiền tệ sẽ giúp phục hồi kinh tế: tăng sản lượng và việc làm, lạm phát giảm.
Câu hỏi 1010) Giả sử nền kinh tế Việt Nam ban đầu ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Trong năm 2018, giá nhập khẩu các nguyên liệu chủ yếu như (dầu, thép, phân bón, nhựa) tăng mạnh trên thị trường thế giới. Nhằm đối phó với cú sốc trên, giải pháp nào chính phủ Việt Nam nên áp dụng để góp phần kiềm chế lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?
a. Thắt chặt tài khóa và tiền tệ sẽ giúp ổn định mức giá, nhưng lại đẩy nền kinh tế lún sâu hơn vào suy thoái
b. Kích cầu thông qua kênh tài khóa và tiền tệ sẽ giúp phục hồi kinh tế: tăng sản lượng và việc làm, nhưng đồng thời sẽ đẩy lạm phát lên mức cao hơn
c. Kích cầu thông qua kênh tài khóa và tiền tệ sẽ giúp phục hồi kinh tế: tăng sản lượng và việc làm, lạm phát giảm.
d. Chính phủ nên giảm hoặc miễn thuế nhập khẩu đánh vào các mặt hàng có giá quốc tế cao. Điều này sẽ làm dịu bớt tác động bất lợi của cú sốc ngoại sinh đến chi phí sản xuất. Điều này sẽ làm giảm áp lực lạm phát và góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. (Đ) – Đáp án đúng
KINH TẾ VĨ MÔ 2
Câu hỏi 1111) Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất và trục hoành là lượng tiền, mức giá tăng:
a. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm giảm lãi suất cân bằng
b. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất cân bằng (Đ) – Đáp án đúng
c. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm giảm lãi suất cân bằng
d. Làm dịch chuyền đường cầu tiền sang trái và làm tăng lãi suất cân bằng
Câu hỏi 1212) Lực lượng lao động
a. Là tổng số người đang có việc và thất nghiệp. (Đ) – Đáp án đúng
b. Không bao gồm những người tạm thời mất việc.
c. Bao gồm tất cả mọi người có khả năng lao động.
d. Không bao gồm những người đang tìm việc.
Câu hỏi 1313) Lý do chủ yếu của việc các ngân hàng thương mại phải để dự trữ bắt buộc dưới dạng khoản gửi tại ngân hàng Trung ương là:
a. Bổ sung tính thanh khoản của các ngân hàng thương mại và bảo vệ chúng chống lại hiện tượng tháo chạy khỏi ngân hàng (bank run).
b. Bảo vệ khoản gửi trong ngân hàng không bị lỗ.
c. Cung cấp cho ngân hàng Trung ương phương tiện kiểm soát khả năng cho vay của ngân hàng thương mại đó. (Đ) – Đáp án đúng
d. Cung cấp phương tiện kiểm soát việc rút tiền từ ngân hàng thương mại này và những khoản gửi vào các ngân hàng được chọn khác.
Câu hỏi 1414) Loại thất nghiệp nào sau đây là do tiền lương được ấn định cao hơn mức cân bằng thị trường?
a. Thất nghiệp chu kỳ.
b. Thất nghiệp tạm thời.
c. Thất nghiệp cơ cấu.
d. Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển. (Đ) – Đáp án đúng
Câu hỏi 1515) Mức thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu là
a. Thất nghiệp chu kỳ.
b. Thất nghiệp do tiền lương hiệu quả.
c. Thất nghiệp tạm thời.
d. Thất nghiệp tự nhiên. (Đ) – Đáp án đúng
Câu hỏi 1616) Nếu ngân hàng Trung ương lo ngại đến tác động tiềm năng của một chính sách tài khóa giảm thâm hụt ngân sách của chính phủ, nó có thể:
a. Tăng đòi hỏi dự trữ phát sinh.
b. Bán trái phiếu trên thị trường mở với ý định làm giảm lãi suất.
c. Mua trái phiếu trên thị trường mở. (Đ) – Đáp án đúng
d. Đặt mục tiêu tăng trưởng tín dụng thấp.
Câu hỏi 1717) Nếu chính phủ tăng thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay ?
a. Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
b. Đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng. (Đ) – Đáp án đúng
c. Đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất giảm.
d. Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm.
Câu hỏi 1818) Nền kinh tế di chuyển dọc trên đường IS khi
a. Các nhà đầu tư lạc quan hơn và đầu tư nhiều hơn.
b. Lãi suất tăng làm cho đầu tư giảm. (Đ) – Đáp án đúng
c. Chính phủ tăng chi tiêu.
d. Các lựa chọn đều sai.
Câu hỏi 1919) Nhận định nào sau đây là đúng?
a. Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát. (Đ) – Đáp án đúng
b. Lãi suất danh nghĩa bằng tỉ lệ lạm phát trừ đi lãi suất thực tế
c. Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực tế trừ đi tỉ lệ lạm phát.
d. Lãi suất thực tế bằng tổng của lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ lạm phát.
Câu hỏi 2020) Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển?
a. Các cá nhân thay đổi công việc của mình.
b. Thất nghiệp tăng là do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động. (Đ) – Đáp án đúng
c. Thất nghiệp tăng là do sự suy giảm của tổng cầu.
d. Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin.
Câu hỏi 2121) Những định nghĩa khác nhau về cung tiền gồm những kiểu khoản gửi khác nhau. Cung tiền theo nghĩa hẹp M1 gồm có tiền mặt và:
a. Tất cả các khoản gửi có thể chuyển thành séc.
b. Cầu về khoản gửi. (Đ) – Đáp án đúng
c. Tất cả các khoản gửi trong bảng kê A của ngân hàng.
d. Tiết kiệm và khoản gửi có kỳ hạn.
Câu hỏi 2222) Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp cơ cấu?
a. Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin. (Đ) – Đáp án đúng
b. Thất nghiệp tăng là do sự suy giảm của tổng cầu.
c. Thất nghiệp tăng là do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động.
d. Các cá nhân thay đổi công việc của mình.
Câu hỏi 2323) Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi tìm kiếm một công việc tốt hơn, các nhà kinh tế xếp bạn vào nhóm
a. Thất nghiệp chu kỳ.
b. Thất nghiệp cơ cấu.
c. Thất nghiệp tạm thời. (Đ) – Đáp án đúng
d. Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển.
Câu hỏi 2424) Sự kiện nào sau đây làm tăng số người thất nghiệp trong nền kinh tế?
a. Một phụ nữ bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình.
b. Một công nhân bị đuổi việc do vi phạm kỉ luật lao động. (Đ) – Đáp án đúng
c. Một người được nghỉ hưu theo chế độ.
d. Một người ngừng tìm việc do nhận thấy không có cơ hội tìm được việc.
Câu hỏi 2525) Trong dài hạn, lạm phát có nguyên nhân ở việc ?
a. Chính phủ tăng thuế quá cao đến mức làm tăng chi phí của việc tiến hành kinh doanh và do vậy, làm tăng giá cả
b. Các ngân hàng có sức mạnh thị trường và từ chối cho vay tiền
c. Chính phủ cho in quá nhiều tiền (Đ) – Đáp án đúng
d. Sự gia tăng giá cả của các yếu tố đầu vào, ví dụ như lao động và dầu mỏ
Câu hỏi 2626) Theo mô hình thị trường vốn vay, nếu đường cung vốn vay rất dốc, chính sách nào sau đây có hiệu quả nhất trong việc khuyến khích tiết kiệm và đầu tư?
a. Giảm thâm hụt ngân sách. (Đ) – Đáp án đúng
b. Các câu trên đều sai.
c. Giảm thuế cho các dự án đầu tư.
d. Tăng thâmhụt ngân sách.
Câu hỏi 2727) Trong mô hình IS-LM, khi sản lượng thấp hơn mức tiềm năng, chính phủ nên áp dụng
a. Chính sách tài chính mở rộng.
b. Chính sách tài chính mở rộng hoặc chính sách tiền tệ mở rộng hoặc kết hợp cả chính sách tài chính mở rộng và chính sách tiền tệ mở rộng. (Đ) – Đáp án đúng
c. Kết hợp chính sách tài chính mở rộng và chính sách tiền tệ mở rộng.
d. Chính sách tiền tệ mở rộng.
Câu hỏi 2828) Thị trường lao động có hiện tượng dư cầu khi
a. Nhiều người tham gia vào lực lượng lao động hơn.
b. Mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động. (Đ) – Đáp án đúng
c. Mức tiền lương thực tế cao hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động.
d. Nhiều người bị sa thải.
Câu hỏi 2929) Theo mô hình IS – LM, điều gì sẽ xảy ra đối với thu nhập, lãi suất, tiêu dùng và đầu tư khi chính phủ tăng chi tiêu?
a. Thu nhập, lãi suất, tiêu dùng và đầu tư tăng.
b. Thu nhập, lãi suất, tiêu dùng và đầu tư giảm.
c. Thu nhập, lãi suất và tiêu dùng tăng, đầu tư giảm. (Đ) – Đáp án đúng
d. Thu nhập, lãi suất và tiêu dùng giảm, đầu tư giảm.
Câu hỏi 3030) Tỉ lệ thất nghiệp được định nghĩa là
a. Số người thất nghiệp chia cho dân số của nước đó.
b. Số người có việc chia cho dân số của nước đó.
c. Số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động. (Đ) – Đáp án đúng
d. Số người thất nghiệp chia cho số người có việc.
Đáp án chi tiết môn kKINH TẾ VĨ MÔ 2
Câu hỏi 3131) Việc tăng trong _ sẽ làm giảm số tiền thực mà người dân muốn giữ.
a. Lãi suất. (Đ) – Đáp án đúng
b. GDP thực tế.
c. Mức giá chung.
d. Cung tiền.
Câu hỏi 3232) Việc giảm trong dự trữ của ngân hàng do thanh toán tiền cho người nước ngoài sẽ:
a. Không ảnh hưởng đến hiện trạng của tín dụng trong nước.
b. Không có ảnh hưởng đến các khoản gửi trong nước.
c. Gây ra tác động số nhân lên các khoản gửi chỉ khi không có dự trữ dư thừa. (Đ) – Đáp án đúng
d. Luôn gây ra một tác động số nhân lên các khoản gửi.
Câu hỏi 3333) Với L là lực lượng lao động, E là số lao động có việc làm, và U là số lao động thất nghiệp, thì tỉ lệ thất nghiệp được tính bằng
a. 1-(E/L).
b. (L-E)/L.
c. U/L.
d. Tất cả các câu trên. (Đ) – Đáp án đúng
Câu hỏi 3434) Đường Phillips ban đầu chỉ ra
a. Tương ứng với tỷ lệ lạm phát cao hơn là tốc độ tăng trưởng cao hơn.
b. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn là tỷ lệ lạm phát cao hơn. (Đ) – Đáp án đúng
c. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn là tốc độ tăng trưởng cao hơn.
d. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn là tỷ lệ lạm phát thấp hơn.
Câu hỏi 3535) Đường IS dốc xuống về phía phải phản ánh quan hệ
a. Lãi suất giảm dẫn đến sản lượng cân bằng giảm.
b. Lãi suất giảm dẫn đến sản lượng cân bằng tăng. (Đ) – Đáp án đúng
c. Sản lượng giảm dẫn đến lãi suất cân bằng tăng.
d. Sản lượng tăng dẫn đến lãi suất cân bằng giảm.