Bộ tài liệu đáp án câu hỏi trắc nghiệm bộ môn KINH TẾ VĨ MÔ MC15, 35 câu hỏi trắc nghiệm thường gặp
KINH TẾ VĨ MÔ MC15, 35 câu hỏi trắc nghiệm thường gặp tài liệu được chia sẻ bởi love15.org trong chuyên mục hỗ trợ học trực tuyến giúp bạn hoàn thành bài tập nhanh chóng. Ủng hộ kệnh YouTube của mình nhé… Chân thành cám ơn
1) Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp cơ cấu?
Đáp án câu hỏi trắc nghiệm KINH TẾ VĨ MÔ MC15, 35 câu hỏi trắc nghiệm thường gặp
a. Một công nhân trong ngành thép tạm bị nghỉ tạm thời do nhà máy đang lắp đặt thiết bị mới.
b. Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà.
c. Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái.
Đáp án đúng: d. Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại. (Đ)
2) Công cụ mà ngân hàng Trung ương không sử dụng nhất để thay đổi cung tiền là:
a. Thay đổi lãi suất chiết khấu.
b. Thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc.
Đáp án đúng: c. Thay đổi trong cầu tiền. (Đ)
d. Hoạt động thị trường mở.
3) Chính sách tiền tệ sẽ có tác động mạnh hơn lên sản lượng nền kinh tế nếu:
a. Cầu tiền nhạy cảm hơn so với lãi suất.
b. Đường tổng cung dốc xuống.
Đáp án đúng: c. Đầu tư nhạy cảm hơn so với lãi suất. (Đ)
d. Thuế suất thuế thu nhập cao hơn.
4) Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển?
a. Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm.
b. Câu 1 và 3 đúng.
Đáp án đúng: c. Giảm tiền lương tối thiểu. (Đ)
d. Mở rộng các khoá đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu thị trường.
5) Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp cơ cấu?
a. Câu 1 và 3 đúng.
Đáp án đúng: b. Mở rộng cáckhoá đào tạo lại nghề cho các công nhân mất việc để thích hợp với nhu cầu mới của thị trường. (Đ)
c. Giảm tiền lương tối thiểu.
d. Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm.
6) Giả sử một nền kinh tế có đường Phillips: π = π-1 – 0,5(u – 0,06). Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là:
a. 0,06%
b. 0.16
Đáp án đúng: c. 0.06 (Đ)
d. 0,6%
7) Giả sử nền kinh tế Việt Nam ban đầu ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Trong năm 2018, giá nhập khẩu các nguyên liệu chủ yếu như (dầu, thép, phân bón, nhựa) tăng mạnh trên thị trường thế giới. Nếu các nhà hoạch định chính sách quyết định can thiệp để đưa sản lượng trở lại mức tiềm năng thì cần:
a. Chính phủ nên giảm hoặc miễn thuế nhập khẩu đánh vào các mặt hàng có giá quốc tế cao. Điều này sẽ làm dịu bớt tác động bất lợi của cú sốc ngoại sinh đến chi phí sản xuất. Điều này sẽ làm giảm áp lực lạm phát và góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
b. Kích cầu thông qua kênh tài khóa và tiền tệ sẽ giúp phục hồi kinh tế: tăng sản lượng và việc làm, lạm phát giảm.
c. Thắt chặt tài khóa và tiền tệ sẽ giúp ổn định mức giá, nhưng lại đẩy nền kinh tế lún sâu hơn vào suy thoái
Đáp án đúng: d. Kích cầu thông qua kênh tài khóa và tiền tệ sẽ giúp phục hồi kinh tế: tăng sản lượng và việc làm, nhưng đồng thời sẽ đẩy lạm phát lên mức cao hơn (Đ)
8) Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 150. Nhìn chung mức sống của bạn đã ?
a. Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
b. Không thay đổi.
c. Giảm.
Đáp án đúng: d. Tăng. (Đ)
9) Giả sử nền kinh tế Việt Nam ban đầu ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Trong năm 2018, giá nhập khẩu các nguyên liệu chủ yếu như (dầu, thép, phân bón, nhựa) tăng mạnh trên thị trường thế giới. Nếu các nhà hoạch định chính sách quyết định can thiệp để đưa mức giá trở về giá trị ban đầu thì cần:
a. Kích cầu thông qua kênh tài khóa và tiền tệ sẽ giúp phục hồi kinh tế: tăng sản lượng và việc làm, nhưng đồng thời sẽ đẩy lạm phát lên mức cao hơn
Đáp án đúng: b. Thắt chặt tài khóa và tiền tệ sẽ giúp ổn định mức giá, nhưng lại đẩy nền kinh tế lún sâu hơn vào suy thoái. (Đ)
c. Chính phủ nên giảm hoặc miễn thuế nhập khẩu đánh vào các mặt hàng có giá quốc tế cao. Điều này sẽ làm dịu bớt tác động bất lợi của cú sốc ngoại sinh đến chi phí sản xuất. Điều này sẽ làm giảm áp lực lạm phát và góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
d. Kích cầu thông qua kênh tài khóa và tiền tệ sẽ giúp phục hồi kinh tế: tăng sản lượng và việc làm, lạm phát giảm.
10) Giả sử nền kinh tế Việt Nam ban đầu ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Trong năm 2018, giá nhập khẩu các nguyên liệu chủ yếu như (dầu, thép, phân bón, nhựa) tăng mạnh trên thị trường thế giới. Nhằm đối phó với cú sốc trên, giải pháp nào chính phủ Việt Nam nên áp dụng để góp phần kiềm chế lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?
a. Thắt chặt tài khóa và tiền tệ sẽ giúp ổn định mức giá, nhưng lại đẩy nền kinh tế lún sâu hơn vào suy thoái
b. Kích cầu thông qua kênh tài khóa và tiền tệ sẽ giúp phục hồi kinh tế: tăng sản lượng và việc làm, nhưng đồng thời sẽ đẩy lạm phát lên mức cao hơn
c. Kích cầu thông qua kênh tài khóa và tiền tệ sẽ giúp phục hồi kinh tế: tăng sản lượng và việc làm, lạm phát giảm.
Đáp án đúng: d. Chính phủ nên giảm hoặc miễn thuế nhập khẩu đánh vào các mặt hàng có giá quốc tế cao. Điều này sẽ làm dịu bớt tác động bất lợi của cú sốc ngoại sinh đến chi phí sản xuất. Điều này sẽ làm giảm áp lực lạm phát và góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. (Đ)
11) Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất và trục hoành là lượng tiền, mức giá tăng:
a. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm giảm lãi suất cân bằng
Đáp án đúng: b. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất cân bằng (Đ)
c. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm giảm lãi suất cân bằng
d. Làm dịch chuyền đường cầu tiền sang trái và làm tăng lãi suất cân bằng
12) Lực lượng lao động
Đáp án đúng: a. Là tổng số người đang có việc và thất nghiệp. (Đ)
b. Không bao gồm những người tạm thời mất việc.
c. Bao gồm tất cả mọi người có khả năng lao động.
d. Không bao gồm những người đang tìm việc.
13) Lý do chủ yếu của việc các ngân hàng thương mại phải để dự trữ bắt buộc dưới dạng khoản gửi tại ngân hàng Trung ương là:
a. Bổ sung tính thanh khoản của các ngân hàng thương mại và bảo vệ chúng chống lại hiện tượng tháo chạy khỏi ngân hàng (bank run).
b. Bảo vệ khoản gửi trong ngân hàng không bị lỗ.
Đáp án đúng: c. Cung cấp cho ngân hàng Trung ương phương tiện kiểm soát khả năng cho vay của ngân hàng thương mại đó. (Đ)
d. Cung cấp phương tiện kiểm soát việc rút tiền từ ngân hàng thương mại này và những khoản gửi vào các ngân hàng được chọn khác.
14) Loại thất nghiệp nào sau đây là do tiền lương được ấn định cao hơn mức cân bằng thị trường?
a. Thất nghiệp chu kỳ.
b. Thất nghiệp tạm thời.
c. Thất nghiệp cơ cấu.
Đáp án đúng: d. Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển. (Đ)
15) Mức thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu là
a. Thất nghiệp chu kỳ.
b. Thất nghiệp do tiền lương hiệu quả.
c. Thất nghiệp tạm thời.
Đáp án đúng: d. Thất nghiệp tự nhiên. (Đ)
16) Nếu ngân hàng Trung ương lo ngại đến tác động tiềm năng của một chính sách tài khóa giảm thâm hụt ngân sách của chính phủ, nó có thể:
a. Tăng đòi hỏi dự trữ phát sinh.
b. Bán trái phiếu trên thị trường mở với ý định làm giảm lãi suất.
Đáp án đúng: c. Mua trái phiếu trên thị trường mở. (Đ)
d. Đặt mục tiêu tăng trưởng tín dụng thấp.
17) Nếu chính phủ tăng thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay ?
a. Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
Đáp án đúng: b. Đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng. (Đ)
c. Đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất giảm.
d. Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm.
18) Nền kinh tế di chuyển dọc trên đường IS khi
a. Các nhà đầu tư lạc quan hơn và đầu tư nhiều hơn.
Đáp án đúng: b. Lãi suất tăng làm cho đầu tư giảm. (Đ)
c. Chính phủ tăng chi tiêu.
d. Các lựa chọn đều sai.
19) Nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng: a. Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát. (Đ)
b. Lãi suất danh nghĩa bằng tỉ lệ lạm phát trừ đi lãi suất thực tế
c. Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực tế trừ đi tỉ lệ lạm phát.
d. Lãi suất thực tế bằng tổng của lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ lạm phát.
20) Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển?
a. Các cá nhân thay đổi công việc của mình.
Đáp án đúng: b. Thất nghiệp tăng là do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động. (Đ)
c. Thất nghiệp tăng là do sự suy giảm của tổng cầu.
d. Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin.
21) Những định nghĩa khác nhau về cung tiền gồm những kiểu khoản gửi khác nhau. Cung tiền theo nghĩa hẹp M1 gồm có tiền mặt và:
a. Tất cả các khoản gửi có thể chuyển thành séc.
Đáp án đúng: b. Cầu về khoản gửi. (Đ)
c. Tất cả các khoản gửi trong bảng kê A của ngân hàng.
d. Tiết kiệm và khoản gửi có kỳ hạn.
22) Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp cơ cấu?
Đáp án đúng: a. Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công nghệ thông tin. (Đ)
b. Thất nghiệp tăng là do sự suy giảm của tổng cầu.
c. Thất nghiệp tăng là do tiền lương thực tế được qui định cao hơn mức cân bằng thị trường lao động.
d. Các cá nhân thay đổi công việc của mình.
23) Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi tìm kiếm một công việc tốt hơn, các nhà kinh tế xếp bạn vào nhóm
a. Thất nghiệp chu kỳ.
b. Thất nghiệp cơ cấu.
Đáp án đúng: c. Thất nghiệp tạm thời. (Đ)
d. Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển.
24) Sự kiện nào sau đây làm tăng số người thất nghiệp trong nền kinh tế?
a. Một phụ nữ bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình.
Đáp án đúng: b. Một công nhân bị đuổi việc do vi phạm kỉ luật lao động. (Đ)
c. Một người được nghỉ hưu theo chế độ.
d. Một người ngừng tìm việc do nhận thấy không có cơ hội tìm được việc.
25) Trong dài hạn, lạm phát có nguyên nhân ở việc ?
a. Chính phủ tăng thuế quá cao đến mức làm tăng chi phí của việc tiến hành kinh doanh và do vậy, làm tăng giá cả
b. Các ngân hàng có sức mạnh thị trường và từ chối cho vay tiền
Đáp án đúng: c. Chính phủ cho in quá nhiều tiền (Đ)
d. Sự gia tăng giá cả của các yếu tố đầu vào, ví dụ như lao động và dầu mỏ
26) Theo mô hình thị trường vốn vay, nếu đường cung vốn vay rất dốc, chính sách nào sau đây có hiệu quả nhất trong việc khuyến khích tiết kiệm và đầu tư?
Đáp án đúng: a. Giảm thâm hụt ngân sách. (Đ)
b. Các câu trên đều sai.
c. Giảm thuế cho các dự án đầu tư.
d. Tăng thâmhụt ngân sách.
27) Trong mô hình IS-LM, khi sản lượng thấp hơn mức tiềm năng, chính phủ nên áp dụng
a. Chính sách tài chính mở rộng.
Đáp án đúng: b. Chính sách tài chính mở rộng hoặc chính sách tiền tệ mở rộng hoặc kết hợp cả chính sách tài chính mở rộng và chính sách tiền tệ mở rộng. (Đ)
c. Kết hợp chính sách tài chính mở rộng và chính sách tiền tệ mở rộng.
d. Chính sách tiền tệ mở rộng.
28) Thị trường lao động có hiện tượng dư cầu khi
a. Nhiều người tham gia vào lực lượng lao động hơn.
Đáp án đúng: b. Mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động. (Đ)
c. Mức tiền lương thực tế cao hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động.
d. Nhiều người bị sa thải.
29) Theo mô hình IS – LM, điều gì sẽ xảy ra đối với thu nhập, lãi suất, tiêu dùng và đầu tư khi chính phủ tăng chi tiêu?
a. Thu nhập, lãi suất, tiêu dùng và đầu tư tăng.
b. Thu nhập, lãi suất, tiêu dùng và đầu tư giảm.
Đáp án đúng: c. Thu nhập, lãi suất và tiêu dùng tăng, đầu tư giảm. (Đ)
d. Thu nhập, lãi suất và tiêu dùng giảm, đầu tư giảm.
30) Tỉ lệ thất nghiệp được định nghĩa là
a. Số người thất nghiệp chia cho dân số của nước đó.
b. Số người có việc chia cho dân số của nước đó.
Đáp án đúng: c. Số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động. (Đ)
d. Số người thất nghiệp chia cho số người có việc.
31) Việc tăng trong _ sẽ làm giảm số tiền thực mà người dân muốn giữ.
Đáp án đúng: a. Lãi suất. (Đ)
b. GDP thực tế.
c. Mức giá chung.
d. Cung tiền.
32) Việc giảm trong dự trữ của ngân hàng do thanh toán tiền cho người nước ngoài sẽ:
a. Không ảnh hưởng đến hiện trạng của tín dụng trong nước.
b. Không có ảnh hưởng đến các khoản gửi trong nước.
Đáp án đúng: c. Gây ra tác động số nhân lên các khoản gửi chỉ khi không có dự trữ dư thừa. (Đ)
d. Luôn gây ra một tác động số nhân lên các khoản gửi.
33) Với L là lực lượng lao động, E là số lao động có việc làm, và U là số lao động thất nghiệp, thì tỉ lệ thất nghiệp được tính bằng
a. 1-(E/L).
b. (L-E)/L.
c. U/L.
Đáp án đúng: d. Tất cả các câu trên. (Đ)
34) Đường Phillips ban đầu chỉ ra
a. Tương ứng với tỷ lệ lạm phát cao hơn là tốc độ tăng trưởng cao hơn.
Đáp án đúng: b. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn là tỷ lệ lạm phát cao hơn. (Đ)
c. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn là tốc độ tăng trưởng cao hơn.
d. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn là tỷ lệ lạm phát thấp hơn.
35) Đường IS dốc xuống về phía phải phản ánh quan hệ
a. Lãi suất giảm dẫn đến sản lượng cân bằng giảm.
Đáp án đúng: b. Lãi suất giảm dẫn đến sản lượng cân bằng tăng. (Đ)
c. Sản lượng giảm dẫn đến lãi suất cân bằng tăng.
d. Sản lượng tăng dẫn đến lãi suất cân bằng giảm.