BÀI 2 CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN – GIÁO ÁN BÀI GIẢNG TOÁN 6. LINK TẢI XUỐNG Ở CUỐI BÀI VIẾT
#1 GIÁO ÁN TOÁN 6 BÀI 2 CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 2: §2.CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN
- MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức: HS phát biểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. HS hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong Việc ghi số và tính toán.
- Kỹ năng
HS biết ghi và đọc số tự nhiên đến lớp tỉ. HS biết viết và đọc các số La mã không quá 30.
- Thái độ
Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
- PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp-gợi mở, dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Giáo viên : SGK, SGV, bảng phụ, bảng các chữ số từ 1 đến 30, đồng hồ có ghi số la mã…
- Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, nháp
- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1 . Ổn định lớp
2 . Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung kiến thức cần đạt | |||
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động và đặt vấn đề vào bài mới (5’) | |||||
* Kiểm tra bài cũ:
– HS1: viết tập hợp N và N*, làm bài tập 11/5 SBT ? viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x N* – HS2: viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt 6 bằng hai cách và biểu diễn trên tia số. – GV gọi HS nhận xét – GV nhận xét và cho điểm * Đặt vấn đề: Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi như thế nào? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay. |
HS1: Bài 11/5 (SBT)
; HS 2: C1 : C2 : |
||||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (5’)
Mục tiêu:HS phân được số và chữ số trong hệ thập phân. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,… |
|||||
– Cho HS lấy vd về số tự nhiên và chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
– Dùng bảng phụ giới thiệu 10 chữ số dùng ghi số tự nhiên. (có thể hỏi trước) ? với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên ? Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số?Vd? Yêu cầu hs đọc chú ý SGK phần a) vd ? Hãy cho biết các chữ số của số 3895? Chữ số hàng chục? Chữ số hàng trăm? Giới thiệu số trăm(38), số chục(389). – Củng cố: BT 11(SGK-10) |
-Hs lấy vd về số tự nhiên, chỉ rõ số chữ số, chữ số cụ thể.
– Nêu các chữ số đã biết. -Theo dõi GV giới thiệu. -Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3 …. chữ số. – Đọc chú ý phần – Hs trả lời -Nghe giới thiệu. – Đại diện lớp đọc kết quả. |
1. Số và chữ số
– Có 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. – Vdụ: SGK – Chú ý: a) viết thành nhóm: VD: 4 712; 5 123 314. b) Phân biệt chữ số và số VD: 3895 có + Chữ số chục là 9, chữ số trăm là 8. + Số chục là 389 chục, số trăm là 38 trăm. Bài 11 (SGK-10) (Bảng phụ) |
|||
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10′)
Mục tiêu: Học sinh hiểu cách ghi số trong hệ thập phân, HS hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,… |
|||||
– GV giới thiệu lại 10 chữ số
– GV tượng tự hãy biểu diễn các số ? Em hãy chỉ ra chữ số hàng nghìn, hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị ? – GV chốt lại – Yêu cầu HS làm ?1 SGK – GV gọi HS nhận xét |
– HS nghe và ghi bài
– HS thảo luận nhóm và đại diện lên bảng – HS trả lời – HS nhận xét – 2 HS đứng tại chỗ trả lời |
2.Hệ thập phân
+ Cách ghi số nói trên gọi là cách ghi trong hệ thập phân Vd : 222= 200+ 20 + 2 = 2.100 + 2.10 + 2 Kí hiệu : chỉ số tự nhiên có hai chữ số chỉ số tự nhiên có ba chữ số chỉ số tự nhiên có bốn chữ số ?1. – Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999. -Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khácnhau là: 987. |
|||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (10’)
Mục tiêu: Học biết cách viết các số La Mã từ 1 đến 30, biết được ưu điểm của cách ghi số trong hệ thập phân. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,… |
|||||
Cho HS xem mặt đồng hồ có 12 số La Mã.
– Giới thiệu ba chữ số La Mã ghi các số trên là: I, V, X. -Giới thiệu cách ghi số La Mã đặc biệt. IV, IX. ? Yêu cầu viết số 9; 11 ? – Gv. Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau, nhưng không qua 3 lần. -Yêu cầu HS lên bảng viết các số La Mã từ 1 đến 10. -Nêu chú ý: ở số La Mã những chữ số ở các vị trí ≠ vẫn có giá trị như nhau. vd XXX (30) – Cho Hoạt độngnhóm viết lên bảng phụ các số La Mã từ 1 đến 30. GV chữa lên bảng |
-Xem mặt đồng hồ hình7, tự xác định các số từ 1 đến 12.
-Lắng nghe qui ước dùng chữ số La Mã. -Tự viết từ 1 đến 10. – Nghe chú ý. -Hoạt độngnhóm. -Hs sửa chữa |
3. Chú ý
Cách ghi số la mã – Các chữ: I, V, X: tương ứng:1; 5; 10 – viết IV: tương ứng 6; IV: ………… 5. XI: ………… 11; IX: ………… 9. – Giá trị số La Mã là tổng các thành phần của nó Ví dụ XIVII =10+5+1+1+1= 18 XXIV =10+10+4= 24 |
|||
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (8’)
Mục tiêu: HS tổng kết được kiến thức trọng tâm của bài học, vận dụng kiến thức bài học vào giải bài tập đơn giản. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,… |
|||||
-Yêu cầu nhắc lại chú ý SGK
– Cho làm các BT 14; 15a, b SGK |
– Nêu lại chú ý SGK.
-Làm BT theo yêu cầu. |
BT 13/SGK/10: a) 1000
b) 1023 BT 15a, b/SGK/10: a) 14, 26 b) XVII, XXV |
|||
HOẠT ĐỘNG 6: Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2’)
Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS |
|||||
– GV hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài | – HS lắng nghe, ghi chú | – HS phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân, đọc và viết được các chữ số la mã không vượt quá 30.
– BTVN: Bài 11, 15c SGK/10, đọc phần có thể em chưa biết – Đọc trước bài Số phần tử của tập hợp, tập hợp con. |